- 1Quyết định 05/2006/QĐ-BTNMT ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc bản đồ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2Quyết định 01/2007/QĐ-BTNMT sửa đổi Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc bản đồ ban hành kèm theo Quyết định 05/2006/QĐ-BTNMT do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3Quyết định 01/2008/QĐ-BTNMT về định mức kinh tế - kỹ thuật hiện chỉnh bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 bằng ảnh vệ tinh do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Thông tư 35/2010/TT-BTNMT quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc, thành lập bản đồ địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đa tia do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2012/TT-BTNMT | Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2012 |
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc và bản đồ,
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc và bản đồ.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 02 năm 2013 và thay thế cho các văn bản sau: Quyết định số 05/2006/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế-kỹ thuật đo đạc bản đồ; Quyết định số 01/2008/QĐ-BTNMT ngày 05 tháng 3 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật hiện chỉnh bản đồ địa hình tỷ lệ 1:10.000 bằng ảnh vệ tinh; Thông tư số 35/2010/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc, thành lập bản đồ địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đa tia.
Điều 3. Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phần 1.
1. Phạm vi điều chỉnh: Định mức kinh tế-kỹ thuật đo đạc và bản đồ (sau đây gọi tắt là Định mức KT-KT) được áp dụng cho các công việc sau:
1.1. Xây dựng hệ thống điểm đo đạc cơ sở
a) Lưới độ cao hạng I, II, III, IV và độ cao kỹ thuật.
b) Lưới tọa độ hạng III.
1.2. Thành lập bản đồ
a) Thành lập bản đồ địa hình bằng ảnh chụp từ máy bay.
b) Thành lập bản đồ địa hình bằng công nghệ Lidar và ảnh số.
c) Thành lập bản đồ địa hình bằng phương pháp đo vẽ trực tiếp ngoài thực địa.
d) Thành lập bản đồ địa hình đáy biển.
đ) Thành lập bản đồ địa hình bằng phương pháp biên vẽ, thành lập bản đồ chuyên đề và chế in bản đồ.
e) Thành lập bản đồ địa hình bằng phương pháp hiện chỉnh.
2. Đối tượng áp dụng: Định mức KT-KT được sử dụng để tính đơn giá sản phẩm đo đạc và bản đồ, làm căn cứ lập dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm hoàn thành của các dự án, công trình và nhiệm vụ về đo đạc và bản đồ do các cơ quan, tổ chức và cá nhân thực hiện.
3. Cơ sở xây dựng và chỉnh lý Định mức KT-KT gồm:
- Quy chuẩn kỹ thuật, quy phạm, quy định kỹ thuật về đo đạc và bản đồ.
- Trang thiết bị kỹ thuật sử dụng phổ biến trong công tác đo đạc và bản đồ.
- Quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý, sử dụng công cụ, dụng cụ, thiết bị, máy móc, bảo hộ lao động cho người sản xuất.
- Tổ chức sản xuất, trình độ lao động công nghệ của người lao động trong Ngành đo đạc và bản đồ.
- Kết quả khảo sát thực tế, số liệu thống kê thực hiện định mức trong các năm từ 2005 đến năm 2010.
4. Định mức KT-KT bao gồm các định mức thành phần sau:
4.1. Định mức lao động công nghệ (sau đây gọi tắt là Định mức lao động): là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm. Nội dung của Định mức lao động bao gồm:
a) Nội dung công việc: liệt kê các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện bước công việc.
b) Phân loại khó khăn: là mức độ phức tạp của công việc do ảnh hưởng của các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội đến việc thực hiện của bước công việc.
c) Định biên: là số lượng lao động và cấp bậc kỹ thuật công việc.
d) Định mức: là thời gian lao động trực tiếp sản xuất một sản phẩm; đơn vị tính là công cá nhân hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm.
- Ngày công (ca) tính bằng 8 giờ làm việc.
- Riêng ngày công làm việc trực tiếp trên biển tính bằng 6 giờ làm việc.
- Các mức ngoại nghiệp thể hiện dưới dạng phân số, trong đó:
Tử số là mức lao động kỹ thuật (tính theo công nhóm, công cá nhân);
Mẫu số là mức lao động phổ thông, tính theo công cá nhân. Lao động phổ thông là người lao động được thuê mướn để thực hiện các công việc giản đơn như vận chuyển thiết bị, vật liệu, thông hướng tầm ngắm, liên hệ, dẫn đường, bảo vệ, phục vụ đo ngắm, đào bới mốc, rửa vật liệu...
- Mức lao động kỹ thuật khi phải ngừng nghỉ việc do thời tiết của lao động kỹ thuật ngoại nghiệp được tính theo hệ số trong Bảng A - trang 3.
- Mức lao động kỹ thuật do ảnh hưởng của phim ảnh cũ được tính theo hệ số Bảng B - trang 3.
4.2. Định mức vật tư và thiết bị
a) Định mức vật tư và thiết bị bao gồm: định mức sử dụng vật liệu và định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị.
Định mức sử dụng vật liệu: là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm.
Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị: là số ca người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ, thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
b) Thời hạn sử dụng dụng cụ, thiết bị là thời gian sử dụng dụng cụ, thiết bị vào hoạt động sản xuất trong điều kiện bình thường, phù hợp với các thông số kinh tế-kỹ thuật của dụng cụ, thiết bị.
- Thời hạn sử dụng dụng cụ: xác định bằng phương pháp thống kê, kinh nghiệm; đơn vị tính là tháng.
- Thời hạn sử dụng thiết bị: theo quy định tại Thông tư liên tịch Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai.
c) Mức cho các dụng cụ có giá trị thấp chưa được quy định trong các bảng định mức dụng cụ được tính thêm 5% mức dụng cụ trong Bảng tương ứng.
d) Mức vật liệu có giá trị thấp chưa được quy định trong các bảng định mức vật liệu được tính bằng 8% mức vật liệu trong Bảng tương ứng.
Riêng mức vật liệu cho công việc đổ mốc, xây tường vây, ngoài mức này, được tính thêm 5% hao hụt vật liệu do vận chuyển, khi thi công.
5. Diện tích mảnh bản đồ địa hình theo quy định chia mảnh trong hệ VN-2000 được quy định tại Bảng C - trang 4.
6. Trong trường hợp do tổ chức lại sản xuất, áp dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật mới phải tính lại mức cho hợp lý, phù hợp với điều kiện sản xuất, thiết bị, công nghệ áp dụng.
Trường hợp chưa đủ cơ sở để chỉnh lý mức thì được phép vận dụng các mức hiện hành.
7. Trong quá trình áp dụng Định mức KT-KT này, nếu có vướng mắc hoặc phát hiện bất hợp lý, đề nghị phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, điều chỉnh kịp thời.
Quy định các chữ viết tắt trong Định mức KT-KT:
Chữ viết tắt | Thay cho | Chữ viết tắt | Thay cho |
MHSĐH | Mô hình số địa hình | ĐB | Định biên |
KCA | Khống chế ảnh | ĐCKV | Đường chuyền kinh vĩ |
BĐA | Bình đồ ảnh | BQ | Bình quân |
KCĐ | Khoảng cao đều | BHLĐ | Bảo hộ lao động |
GLNC | Góc lệch nam châm | TQ | Thành quả |
BĐĐH | Bản đồ địa hình | HSKT | Hồ sơ kỹ thuật |
KK1 | Khó khăn loại 1 | LX3 | Lái xe bậc 3 |
KK | Khó khăn | KTV10 | Kỹ thuật viên bậc 10 |
KT-KT | Kinh tế-kỹ thuật | KS2 | Kỹ sư bậc 2 |
KTNT | Kiểm tra nghiệm thu | CS | Công suất |
ĐVT | Đơn vị tính | TCKT | Thủy chuẩn kỹ thuật |
TH | Thời hạn | MH | Mô hình |
Bảng A: Hệ số mức do Thời tiết áp dụng cho các công việc ngoại nghiệp
TT | Vùng và công việc tính hệ số | Hệ số |
1 | Công việc thực hiện trên đất liền | |
1.1 | Đo thủy chuẩn hạng I, hạng II, hạng III, hạng IV và thủy chuẩn kỹ thuật | 0,30 |
1.2 | Các công việc ngoại nghiệp còn lại | 0,25 |
2 | Thành lập bản đồ địa hình đáy biển thực hiện tại các vùng biển | |
2.1 | Từ Quảng Ninh đến Ninh Bình | 0,60 |
2.2 | Từ Thanh Hóa đến Bình Thuận | 0,55 |
2.3 | Từ Bà Rịa - Vũng Tàu đến Kiên Giang | 0,50 |
2.4 | Vùng biển cách bờ từ 100 km của tất cả các tình, thành phố trực thuộc Trung ương đến giáp các khu vực quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa | 0,80 |
2.5 | Khu vực Hoàng Sa, Trường Sa | 1,00 |
Bảng B: Hệ số mức do phim ảnh cũ
TT | Công việc | Từ 3 đến dưới 5 năm | Từ 5 năm trở lên |
1 | Ngoại nghiệp | ||
1.1 | Khống chế ảnh hàng không | 0,05 | Thêm 0,03/năm, không quá 0,30 |
1.2 | Điều vẽ ảnh hàng không | 0,20 | Thêm 0,05/năm, không quá 0,40 |
2 | Nội nghiệp | ||
Đo vẽ ảnh hàng không (tăng dày, Đo vẽ trên trạm ảnh số) | 0,10 | Thêm 0,05/năm, không quá 0,30 |
Bảng C: Diện tích trung bình một mảnh bản đồ địa hình trong hệ VN - 2000
Bản đồ tỷ lệ | Diện tích trên mảnh bản đồ (dm2) | Diện tích thực địa (km2) |
1:1000 | 30 | 0,31 |
1:2000 | 30 | 1,25 |
1:5000 | 45 | 11,25 |
1:10.000 | 45 | 45,00 |
1:25.000 | 30 | 188,00 |
1:50.000 | 30 | 750,00 |
1:100.000 | 30 | 3.000,00 |
1:250.000 | 30 | 18.750,00 |
1:500.000 | 30 | 75.000,00 |
1:1.000.000 | 30 | 300.000,00 |
Phần 2.
XÂY DỰNG HỆ THỐNG ĐIỂM ĐO ĐẠC CƠ SỞ
1.1. Định mức lao động
1.1.1. Nội dung công việc
1.1.1.1. Chọn điểm và tìm điểm độ cao
a) Chọn điểm
Nghiên cứu thiết kế trên bản đồ; xác định vị trí điểm ở thực địa; vẽ sơ đồ ghi chú điểm; khảo sát nguồn vật liệu đổ mốc, phương tiện vận chuyển. Phục vụ KTNT.
b) Tìm mốc cũ
Theo ghi chú điểm tìm mốc cũ; kiểm tra mốc, bổ sung sự thay đổi vào ghi chú điểm. Trường hợp mất mốc, tiến hành công việc như chọn điểm mới. Phục vụ KTNT.
1.1.1.2. Đổ mốc, chôn mốc và gắn mốc độ cao
Chuẩn bị tư tài liệu, nguyên vật liệu; đổ mốc, đào hố, đào rãnh, đặt mốc, lấp hố. Gắn mốc trên các công trình dân dụng, vật kiến trúc. Bàn giao cho địa phương. Phục vụ KTNT.
1.1.1.3. Xây tường vây
Đào hố móng, đóng cốp pha; trộn bê tông, đổ bê tông tường vây; đóng dấu chữ; tháo dỡ cốp pha. Phục vụ KTNT.
1.1.1.4. Đo nối độ cao
Liên hệ công tác; chuẩn bị máy, mia, sổ sách, tài liệu; kiểm nghiệm thiết bị; xem xét kết quả chôn mốc; đo, tính toán sổ đo. Giao nộp sản phẩm. Phục vụ KTNT.
1.1.1.5. Đo nối độ cao qua sông
Nghiên cứu thiết kế, xem xét kết quả chôn mốc; bố trí bãi đo, đổ mốc; chuẩn bị máy, mia và các dụng cụ liên quan đến đo ngắm độ cao; đo độ cao, tính toán sổ đo. Giao nộp sản phẩm. Phục vụ KTNT.
1.1.1.6. Tính toán bình sai lưới độ cao
Tập hợp đầy đủ các tư liệu phục vụ tính toán; chuẩn bị số liệu gốc; lập phương án tính; kiểm tra tài liệu đo độ cao; tính toán khái lược; đánh giá độ chính xác đo đạc ngoại nghiệp theo các tuyến đo; xác định trọng số khi bình sai; bình sai lưới độ cao; biên soạn thành quả tổng hợp điểm độ cao; vẽ sơ đồ lưới, thuyết minh. Giao nộp sản phẩm. Phục vụ KTNT.
1.1.2. Phân loại khó khăn
1.1.2.1. Chọn điểm và tìm điểm độ cao
Loại 1: tuyến thủy chuẩn nằm dọc các đường giao thông thuận tiện vùng đồng bằng.
Loại 2: tuyến thủy chuẩn nằm dọc các đường giao thông không thuận tiện vùng đồng bằng, vùng trung du, miền núi thấp.
Loại 3: tuyến thủy chuẩn nằm dọc các đường giao thông khó khăn, vùng núi, vùng hẻo lánh, vùng đầm lầy.
1.1.2.2. Đổ mốc, chôn mốc và gắn mốc độ cao
Như quy định tại điểm 1.1.2.1, định mức 1, chương 1, phần II của Định mức KT-KT này.
1.1.2.3. Xây tường vây
Như quy định tại điểm 1.1.2.1, định mức 1, chương 1, phần II của Định mức KT-KT này.
1.1.2.4. Đo nối độ cao
Loại 1: tuyến đo qua vùng đồng bằng, thông thoáng, giao thông thuận tiện.
Loại 2: tuyến đo qua đô thị loại III, VI, khu công nghiệp, vùng trung du, đường đất lớn và rải mặt ở vùng núi, vùng bãi cát và các tuyến đo trung bình không quá 15 trạm đo/1 km.
Loại 3: tuyến đo theo đường mòn vùng núi, cần phát cây thông đường đi, tuyến đo qua đô thị loại I, II và các tuyến đo trung bình (16-25) trạm/1 km.
Loại 4: tuyến đo vùng đầm lầy, hải đảo, đường mòn vùng núi cao, cần phát cây thông đường đi và các tuyến đo trung bình trên 25 trạm/1 km.
1.1.2.5. Đo nối độ cao qua sông
Loại 1: giao thông thuận tiện. Bố trí bãi đo thuận lợi và dễ dàng.
Loại 2: giao thông khó khăn. Bố trí bãi đo không thuận lợi.
1.1.2.6. Tính toán bình sai lưới độ cao
Không phân loại khó khăn.
1.1.3. Định biên
Bảng 1a
TT | Công việc | LX3 | KTV4 | KTV6 | KTV10 | KS7 | KS8 | Nhóm |
1 | Chọn điểm và tìm điểm độ cao | 1 | 1 | 1 | 3 | |||
2 | Đổ mốc, chôn mốc | 1 | 2 | 1 | 2 | 6 | ||
3 | Gắn mốc | 1 | 2 | 1 | 4 | |||
4 | Xây tường vây | 1 | 2 | 1 | 4 | |||
5 | Đo nối độ cao, Đo nối độ cao qua sông | |||||||
5.1 | Đo hạng I | 1 | 4 | 2 | 2 | 1 | 1 | 11 |
5.2 | Đo hạng II | 1 | 4 | 2 | 1 | 1 | 1 | 10 |
5.3 | Đo hạng III, IV | 4 | 1 | 1 | 1 | 1 | 8 | |
5.4 | Đo TCKT | 4 | 1 | 5 |
Bảng 1b
TT | Công việc | KS1 | KS2 | Nhóm |
6 | Tính toán bình sai lưới độ cao | |||
6.1 | Hạng I, II, III | 2 | 2 | |
6.2 | Hạng IV | 2 | 2 | |
6.3 | Thủy chuẩn kỹ thuật | 2 | 2 |
1.1.4. Định mức
1.1.4.1. Chọn điểm và tìm điểm độ cao: công nhóm/điểm.
Bảng 2
TT | Công việc | KK | Hạng l | Hạng II | Hạng III | Hạng IV |
1 | Chọn điểm độ cao | 1 | 2,13 2,00 | 1,92 1,50 | 1,73 1,50 | 1,55 1,50 |
| 2 | 3,12 2,50 | 2,81 2,00 | 2,53 2,00 | 2,27 2,00 | |
3 | 4,56 3,50 | 4,10 3,00 | 3,70 2,50 | 3,32 2,50 | ||
2 | Tìm điểm độ cao (có tường vây) | 1 | 2,76 2,00 | 2,76 2,00 | 2,76 2,00 | 2,76 2,00 |
2 | 3,48 2,50 | 3,48 2,50 | 3,48 2,50 | 3,48 2,50 | ||
3 | 4,52 3,00 | 4,52 3,00 | 4,52 3,00 | 4,52 3,00 |
Ghi chú: mức Tìm điểm độ cao không có tường vây tính bằng 1,35 mức Tìm điểm độ cao (có tường vây) trong Bảng 2.
1.1.4.2. Đổ mốc, chôn mốc và gắn mốc độ cao: công nhóm/điểm.
Bảng 3
TT | Công việc | KK | Mốc cơ bản | Mốc thường | Mốc tạm thời | Mốc gắn |
1 | Đổ mốc, chôn mốc và gắn mốc | 1 | 13,83 15,00 | 4,79 8,00 | 1,92 3,00 | 1,09 1,00 |
2 | 16,40 20,00 | 5,43 10,00 | 2,17 4,00 | 1,20 1,00 | ||
3 | 18,97 25,00 | 7,36 12,00 | 2,94 5,00 | 1,30 2,00 |
Ghi chú: khi phải chống lún cho mốc chôn, mức trong Bảng 3 được tính thêm 3 công lao động phổ thông.
1.1.4.3. Xây tường vây: công nhóm/điểm.
Bảng 4
TT | Công việc | Khó khăn | Mốc thường | Mốc cơ bản |
1 | Xây tường vây | 1 | 3,20 11,00 | 3,90 13,00 |
2 | 3,20 15,00 | 3,90 18,00 | ||
3 | 3,20 19,00 | 3,90 23,00 |
1.1.4.4. Đo nối độ cao: công nhóm/km đơn trình.
Bảng 5
Công việc | KK | Hạng I | Hạng II | Hạng III | Hạng IV | Kỹ thuật |
Đo nối độ cao bằng máy quang cơ | 1 | 0,68 | 0,45 | 0,33 | 0,26 | 0,18 |
1,18 | 0,45 | 0,32 | 0,29 | 0,11 | ||
2 | 0,82 | 0,55 | 0,40 | 0,32 | 0,22 | |
2,01 | 0,95 | 0,67 | 0,62 | 0,18 | ||
3 | 1,02 | 0,74 | 0,49 | 0,40 | 0,28 | |
3,26 | 1,93 | 1,35 | 1,11 | 0,30 | ||
4 | 1,37 | 0,99 | 0,63 | 0,50 | 0,36 | |
5,56 | 3,38 | 2,30 | 1,85 | 0,45 |
Ghi chú: mức Đo nối độ cao bằng máy điện tử quy định bằng 0,85 mức Đo nối độ cao bằng máy quang cơ trong Bảng 5.
1.1.4.5. Đo nối độ cao qua sông: công nhóm/lần đo.
Bảng 6
TT | Công việc | KK | Hạng I | Hạng II | Hạng III | Hạng IV |
Đo nối độ cao qua sông bằng máy quang cơ | ||||||
1 | Sông rộng từ 150m trở xuống | 1 | 12,45 14,00 | 11,26 12,00 | 9,26 11,00 | 8,31 10,00 |
2 | 14,53 17,00 | 12,85 15,00 | 10,56 14,00 | 9,48 12,00 | ||
2 | Sông rộng từ 150 đến 400m | 1 | 15,40 21,00 | 13,64 19,00 | 11,21 17,00 | 10,06 15,00 |
2 | 18,02 24,00 | 16,01 22,00 | 13,14 19,00 | 11,81 17,00 | ||
3 | Sông rộng từ 401 đến 1000m | 1 | 18,89 24,00 | 16,81 22,00 | 13,80 19,00 | 12,39 17,00 |
2 | 21,51 28,00 | 19,18 25,00 | 15,74 23,00 | 14,14 20,00 | ||
4 | Sông rộng trên 1000 m | 1 | 24,13 32,00 | 21,56 29,00 | 17,69 26,00 | 15,89 23,00 |
2 | 26,62 36,00 | 24,73 32,00 | 20,28 29,00 | 18,23 26,00 |
Ghi chú: mức Đo nối độ cao qua sông bằng máy điện tử tính bằng 0,85 mức Đo nối độ cao qua sông bằng máy quang cơ trong Bảng 6.
1.1.4.6. Tính toán bình sai lưới độ cao: công nhóm/điểm.
Bảng 7
Công việc | Hạng I | Hạng II | Hạng III | Hạng IV | Kỹ thuật |
Tính toán bình sai lưới từ 101 đến 300 điểm | 0,42 | 0,38 | 0,31 | 0,23 | 0,16 |
Ghi chú:
(1) Mức Tính toán bình sai cho đo độ cao qua sông như mức quy định trong Bảng 7.
(2) Mức Tính toán bình sai cho đo độ cao bằng máy thủy chuẩn điện tử tính bằng 0,70 mức trong Bảng 7.
(3) Hệ số điều chỉnh mức Tính toán bình sai lưới độ cao theo số lượng điểm quy định trong Bảng 8 sau:
Bảng 8
TT | Lưới độ cao (điểm) | Hệ số |
1 | Dưới 20 | 0,50 |
2 | Từ 20 đến 100 | 0,80 |
3 | Từ 101 đến 300 | 1,00 |
4 | Từ 301 đến 500 | 1,10 |
5 | Từ 501 đến 1000 | 1,20 |
6 | Trên 1000 | 1,35 |
1.2. Định mức dụng cụ
1.2.1. Chọn điểm và Tìm điểm độ cao: ca/điểm.
Bảng 9
TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn | Chọn điểm | Tìm điểm |
1 | Áo rét BHLĐ | cái | 18 | 5,47 | 5,42 |
2 | Áo mưa bạt | cái | 18 | 5,47 | 5,42 |
3 | Ba lô | cái | 18 | 10,94 | 10,85 |
4 | Bi đông nhựa | cái | 12 | 10,94 | 10,85 |
5 | Dao phát cây | cái | 12 | 0,90 | 0,90 |
6 | Đèn pin | bộ | 12 | 0,45 | 0,40 |
7 | Địa bàn | cái | 36 | 0,45 | 0,65 |
8 | Ê ke (2 loại) | bộ | 24 | 0,45 | 0,40 |
9 | Găng tay bạt | đôi | 6 | 10,94 | 10,85 |
10 | Giầy cao cổ | đôi | 12 | 10,94 | 10,85 |
11 | Hòm sắt đựng tài liệu | cái | 48 | 3,65 | 3,62 |
12 | Mũ cứng | cái | 12 | 10,94 | 10,85 |
13 | Nilon gói tài liệu | cái | 9 | 3,65 | 3,62 |
14 | Ống đựng bản đồ | cái | 24 | 3,65 | 3,62 |
15 | Quần áo BHLĐ | bộ | 9 | 10,94 | 10,85 |
16 | Quy phạm | quyển | 48 | 0,45 | 0,40 |
17 | Tất sợi | đôi | 6 | 10,94 | 10,85 |
18 | Thước 3 cạnh | cái | 24 | 0,45 | 0,40 |
19 | Thước cuộn vải 50m | cái | 12 | 0,20 | 0,20 |
20 | Xẻng | cái | 12 | 1,30 |
Ghi chú:
(1) Mức cho các loại khó khăn áp dụng hệ số quy định trong Bảng 10 sau:
Bảng 10
Khó khăn | Chọn điểm | Tìm điểm | |||
Hạng I | Hạng II | Hạng III | Hạng IV | ||
1 | 0,48 | 0,42 | 0,38 | 0,34 | 0,61 |
2 | 0,68 | 0,62 | 0,55 | 0,50 | 0,77 |
3 | 1,00 | 0,90 | 0,81 | 0,73 | 1,00 |
(2) Mức dụng cụ Tìm điểm trong Bảng 9 quy định cho trường hợp điểm có tường vây; mức dụng cụ cho trường hợp Tìm điểm không có tường vây tính bằng 1,35 mức trong Bảng 9.
1.2.2. Đổ mốc, chôn mốc và gắn mốc: ca/điểm.
Bảng 11
TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn | Độ, chôn mốc và gắn mốc | |||
Cơ bản | Mốc thường | Tạm thời | Mốc gắn | ||||
1 | Áo rét BHLĐ | cái | 18 | 29,52 | 11,43 | 4,57 | 1,44 |
2 | Áo mưa bạt | cái | 18 | 29,52 | 11,43 | 4,57 | 1,44 |
3 | Ba lô | cái | 18 | 78,72 | 30,48 | 12,19 | 3,84 |
4 | Bi đông nhựa | cái | 12 | 78,72 | 30,48 | 12,19 | 1,28 |
5 | Bộ đồ nề | bộ | 24 | 0,15 | 0,06 | 0,02 | 0,02 |
6 | Cuốc bàn | cái | 12 | 3,08 | 1,21 | 0,48 | |
7 | Cuốc chim | cái | 24 | 1,54 | 0,61 | 0,24 | |
8 | Đèn pin | bộ | 12 | 1,54 | 0,61 | 0,24 | 0,16 |
9 | Ê ke (2 loại) | bộ | 24 | 1,54 | 0,61 | 0,24 | 0,16 |
10 | Găng tay bạt | đôi | 6 | 29,52 | 11,43 | 4,57 | 1,92 |
11 | Giầy cao cổ | đôi | 12 | 78,72 | 30,48 | 12,19 | 3,84 |
12 | Hòm sắt đựng tài liệu | cái | 48 | 9,24 | 3,63 | 1,45 | 0,96 |
13 | Mũ cứng | cái | 12 | 78,72 | 30,48 | 12,19 | 3,84 |
14 | Nilon gói tài liệu | cái | 9 | 1,54 | 0,61 | 0,24 | 0,16 |
15 | Ống đựng bản đồ | cái | 24 | 9,24 | 3,63 | 1,45 | 0,96 |
16 | Quần áo BHLĐ | bộ | 9 | 78,72 | 30,48 | 12,19 | 3,84 |
17 | Quy phạm | quyển | 48 | 1,54 | 0,61 | 0,24 | 0,16 |
18 | Tất sợi | đôi | 6 | 78,72 | 30,48 | 12,19 | 3,48 |
19 | Thước 3 cạnh | cái | 24 | 1,54 | 0,61 | 0,24 | |
20 | Thước cuộn vải 50m | cái | 12 | 0,77 | 0,30 | 0,12 | 0,08 |
21 | Xẻng | cái | 12 | 4,62 | 1,82 | 0,73 | |
22 | Xô tôn đựng nước | cái | 12 | 3,08 | 1,21 | 0,48 | 0,32 |
Ghi chú: mức trong Bảng 11 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 12 sau:
Bảng 12
Khó khăn | Đổ mốc, chôn mốc và gắn mốc | |||
Mốc cơ bản | Mốc thường | Tạm thời | Mốc gắn | |
1 | 0,70 | 0,65 | 0,65 | 0,80 |
2 | 0,85 | 0,70 | 0,70 | 0,90 |
3 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
1.2.3. Xây tường vây: ca/điểm.
Bảng 13
TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn | Xây tường vây | |
Mốc cơ bản | Mốc thường | ||||
1 | Áo rét BHLĐ | cái | 18 | 3,24 | 2,70 |
2 | Áo mưa bạt | cái | 18 | 3,24 | 2,70 |
3 | Ba lô | cái | 18 | 8,64 | 7,20 |
4 | Bi đông nhựa | cái | 12 | 2,88 | 2,40 |
5 | Bộ đồ nề | bộ | 24 | 1,44 | 1,20 |
6 | Cuốc bàn | cái | 12 | 0,72 | 0,60 |
7 | Cuốc chim | cái | 24 | 0,36 | 0,30 |
8 | Đèn pin | bộ | 12 | 0,36 | 0,30 |
9 | Ê ke (2 loại) | bộ | 24 | 0,36 | 0,30 |
10 | Găng tay bạt | đôi | 6 | 4,32 | 3,60 |
11 | Giầy cao cổ | đôi | 12 | 8,64 | 7,20 |
12 | Hòm sắt đựng tài liệu | cái | 48 | 2,16 | 1,80 |
13 | Mũ cứng | cái | 12 | 8,64 | 7,20 |
14 | Nilon gói tài liệu | cái | 9 | 0,36 | 0,30 |
15 | Ống đựng bản đồ | cái | 24 | 2,16 | 1,80 |
16 | Quần áo BHLĐ | bộ | 9 | 8,64 | 7,20 |
17 | Quy phạm | quyển | 48 | 0,36 | 0,30 |
18 | Tất sợi | đôi | 6 | 8,64 | 7,20 |
19 | Xẻng | cái | 12 | 0,36 | 0,30 |
20 | Xô tôn đựng nước | cái | 12 | 2,16 | 1,80 |
Ghi chú: mức quy định như nhau cho các loại khó khăn.
1.2.4. Đo nối độ cao: ca/km.
Bảng 14
TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn | Hạng I | Hạng II | Hạng III | Hạng IV | Kỹ thuật |
1 | Áo rét BHLĐ | cái | 18 | 2,84 | 1,86 | 1,09 | 0,81 | 0,35 |
2 | Ba lô | cái | 18 | 8,54 | 5,60 | 3,26 | 2,43 | 1,04 |
3 | Bi đông nhựa | cái | 12 | 8,54 | 5,60 | 3,26 | 2,43 | 1,04 |
4 | Búa đập đá, đóng cọc | cái | 36 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
5 | Cờ hiệu nhỏ | cái | 24 | 0,06 | 0,04 | 0,03 | 0,02 | 0,02 |
6 | Đế mia 6 kg, cọc sắt | cái | 36 | 0,38 | 0,27 | |||
7 | Đế mia 2 kg, cọc sắt | cái | 36 | 0,20 | 0,15 | 0,10 | ||
8 | Dao phát cây | cái | 12 | 0,06 | 0,04 | 0,03 | 0,02 | 0,02 |
9 | Đèn pin | bộ | 12 | 0,06 | 0,04 | 0,03 | 0,02 | 0,02 |
10 | Ê ke (2 loại) | bộ | 24 | 0,06 | 0,04 | 0,03 | 0,02 | 0,02 |
11 | Giầy cao cổ | đôi | 12 | 8,54 | 5,60 | 3,26 | 2,43 | 1,04 |
12 | Hòm sắt đựng tài liệu | cái | 48 | 0,33 | 0,24 | 0,17 | 0,13 | 0,09 |
13 | Máy tính tay | cái | 36 | 0,24 | 0,17 | 0,12 | 0,09 | 0,06 |
14 | Mũ cứng | cái | 12 | 8,54 | 5,60 | 3,26 | 2,43 | 1,04 |
15 | Nilon che máy 5m | cái | 9 | 0,06 | 0,04 | 0,03 | 0,02 | 0,02 |
16 | Nilon gói tài liệu | cái | 9 | 0,06 | 0,04 | 0,03 | 0,02 | 0,02 |
17 | Nhiệt độ kế | cái | 48 | 0,21 | 0,15 | 0,11 | 0,08 | 0,06 |
18 | Ống đựng bản đồ | cái | 24 | 0,33 | 0,24 | 0,17 | 0,13 | 0,09 |
19 | Ô che máy | cái | 24 | 0,21 | 0,15 | 0,11 | 0,08 | 0,06 |
20 | Quần áo BHLĐ | bộ | 9 | 8,54 | 5,60 | 3,26 | 2,43 | 1,04 |
21 | Quy phạm | quyển | 48 | 0,06 | 0,04 | 0,03 | 0,02 | 0,02 |
22 | Tất sợi | đôi | 6 | 8,54 | 5,60 | 3,26 | 2,69 | 1,04 |
23 | Thước cuộn vải 50m | cái | 12 | 0,11 | 0,08 | 0,06 | 0,04 | 0,03 |
24 | Ghế xếp ghi sổ | cái | 6 | 0,16 | 0,12 | 0,09 | 0,06 | 0,04 |
25 | Bảng nhôm ghi sổ | cái | 36 | 0,16 | 0,12 | 0,09 | 0,06 | 0,04 |
26 | Mia gỗ | bộ | 36 | 0,58 | 0,46 | 0,32 |
Ghi chú:
(1) Mức trong Bảng 14 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 15 sau:
Bảng 15
Khó khăn | Đo nối độ cao | ||||
Hạng l | Hạng II | Hạng III | Hạng IV | Kỹ thuật | |
1 | 0,65 | 0,65 | 0,65 | 0,65 | 0,65 |
2 | 0,80 | 0,80 | 0,80 | 0,80 | 0,80 |
3 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
4 | 1,35 | 1,30 | 1,30 | 1,30 | 1,30 |
(2) Mức trong Bảng 14 quy định cho đo nối độ cao bằng máy thủy chuẩn quang cơ. Mức đo nối độ cao bằng máy thủy chuẩn điện tử tính bằng 0,85 mức trong Bảng 14.
1.2.5. Đo nối độ cao qua sông: ca/lần đo.
Bảng 16
TT | Danh mục | ĐVT | Thời hạn | Đo nối độ cao qua sông | |||
Hạng I | Hạng II | Hạng III | Hạng IV | ||||
1 | Áo rét BHLĐ | cái | 18 | 47,94 | 38,54 | 25,34 | 22,75 |
2 | Ba lô | cái | 18 | 127,86 | 102,79 | 67,58 | 60,67 |
3 | Bi đông nhựa | cái | 12 | 127,86 | 102,79 | 67,58 | 60,67 |
4 | Búa đập đá, đóng cọc | cái | 36 | 1,35 | 1,19 | 0,98 | 0,88 |
5 | Cờ hiệu nhỏ | cái | 24 | 1,35 | 1,19 | 0,98 | 0,88 |
6 | Đế mia 6 kg, cọc sắt | cái | 36 | 7,99 | 7,07 | 5,81 | 5,21 |
7 | Đế mia 2 kg, cọc sắt | cái | 36 | 8,06 | 7,13 | 5,86 | 5,26 |
8 | Dao phát cây | cái | 12 | 1,35 | 1,19 | 0,98 | 0,88 |
9 | Đèn pin | bộ | 12 | 1,35 | 1,19 | 0,98 | 0,88 |
10 | Ê ke (2 loại) | bộ | 24 | 1,35 | 1,19 | 0,98 | 0,88 |
11 | Giầy cao cổ | đôi | 12 | 127,86 | 102,79 | 67,58 | 60,67 |
12 | Hòm sắt đựng tài liệu | cái | 48 | 8,06 | 7,13 | 5,86 | 5,26 |
13 | Hòm sắt đựng máy | cái | 48 | 2,68 | 2,37 | 1,95 | 1,75 |
14 | Máy tính tay | cái | 36 | 5,38 | 4,76 | 3,91 | 3,51 |
15 | Mũ cứng | cái | 12 | 127,86 | 102,79 | 67,58 | 60,67 |
16 | Nilon che máy dài 5m | cái | 9 | 1,35 | 1,19 | 0,98 | 0,88 |
17 | Nilon gói tài liệu dài 1m | cái | 9 | 1,35 | 1,19 | 0,98 | 0,88 |
18 | Nhiệt độ kế | cái | 48 | 5,37 | 4,75 | 3,90 | 3,50 |
19 | Ống đựng bản đồ | cái | 24 | 8,06 | 7,13 | 5,86 | 5,26 |
20 | Ô che máy | cái | 24 | 5,37 | 4,75 | 3,90 | 3,50 |
21 | Quần áo BHLĐ | bộ | 9 | 127,86 | 102,79 | 67,58 | 60,67 |
22 | Quy phạm | quyển | 48 | 1,35 | 1,19 | 0,98 | 0,88 |
23 | Tất sợi | đôi | 6 | 127,86 | 102,79 | 67,58 | 60,67 |
24 | Thước cuộn vải 50m | cái | 12 | 2,68 | 2,37 | 1,95 | 1,75 |
25 | Ghế xếp ghi sổ | cái | 6 | 4,03 | 3,57 | 2,93 | 2,63 |
26 | Bảng nhôm ghi sổ | cái | 36 | 4,03 | 3,57 | 2,93 | 2,63 |
27 | Mia gỗ | bộ | 36 | 7,98 | 7,06 | 5,80 | 5,21 |
28 | Bảng ngắm | cái | 36 | 7,98 | 7,06 | 5,80 | 5,21 |
Ghi chú:
Mức trong Bảng 16 quy định cho loại khó khăn 2, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số trong Bảng 17 sau:
Bảng 17
Khó khăn | Đo nối độ cao qua sông | |||
Hạng I | Hạng II | Hạng III | Hạng IV | |
1 | 0,85 | 0,85 | 0,85 | 0,85 |
2 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
(2) Mức trong Bảng 16 quy định cho đo nối độ cao bằng máy thủy chuẩn quang cơ. Mức đo nối độ cao bằng máy thủy chuẩn điện tử tính bằng 0,85 mức trong Bảng 16.
(3) Mức trong Bảng 16 quy định cho Đo nối độ cao qua sông rộng từ 150m trở xuống loại KK2; mức cho Đo nối độ cao qua sông có độ rộng khác áp dụng hệ số trong Bảng 18 sau:
Bảng 18
TT | Công việc | KK | Hạng I | Hạng II | Hạng III | Hạng IV |
Đo nối độ cao qua sông | ||||||
1 | Sông rộng từ 150m trở xuống | 1 | 0,85 | 0,85 | 0,85 | 0,85 |
2 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | ||
2 | Sông rộng trên 150m đến 400m | 1 | 1,05 | 1,05 | 1,05 | 1,05 |
2 | 1,25 | 1,25 | 1,20 | 1,10 | ||
3 | Sông rộng trên 400 đến 1000m | 1 | 1,30 | 1,15 | 1,05 | 1,05 |
2 | 1,50 | 1,35 | 1,25 | 1,15 | ||
4 | Sông rộng trên 1000m | 1 | 1,70 | 1,50 | 1,35 | 1,20 |
2 | 1,95 | 1,75 | 1,60 | 1,40 |
1.2.6. Tính toán bình sai lưới độ cao: ca/điểm.
Bảng 19
TT | Danh mục | ĐVT | Thời hạn | Tính toán bình sai lưới độ cao | ||||
Hạng I | Hạng II | Hạng III | Hạng IV | Kỹ thuật | ||||
1 | Ba lô | cái | 18 | 0,62 | 0,56 | 0,56 | 0,38 | 0,24 |
2 | Ê ke (2 loại) | bộ | 24 | 0,04 | 0,04 | 0,04 | 0,02 | 0,02 |
3 | Hòm sắt đựng tài liệu | cái | 48 | 0,23 | 0,21 | 0,21 | 0,14 | 0,09 |
4 | Máy tính tay | cái | 36 | 0,23 | 0,21 | 0,21 | 0,14 | 0,09 |
5 | Nilon gói tài liệu 1m | cái | 9 | 0,04 | 0,04 | 0,04 | 0,02 | 0,02 |
6 | Ống đựng bản đồ | cái | 24 | 0,23 | 0,21 | 0,21 | 0,14 | 0,09 |
7 | Quần áo BHLĐ | bộ | 9 | 0,62 | 0,56 | 0,56 | 0,38 | 0,24 |
8 | Quy phạm | quyển | 48 | 0,04 | 0,04 | 0,04 | 0,02 | 0,02 |
9 | Tất sợi | đôi | 6 | 0,31 | 0,28 | 0,28 | 0,19 | 0,12 |
10 | Bàn gấp | cái | 24 | 0,62 | 0,56 | 0,56 | 0,38 | 0,24 |
11 | Ghế gấp | cái | 24 | 0,62 | 0,56 | 0,56 | 0,38 | 0,24 |
Ghi chú:
(1) Mức dụng cụ cho Tính toán bình sai lưới độ cao đo bằng máy thủy chuẩn điện tử tính bằng 0,70 mức trong Bảng 19.
(2) Mức dụng cụ cho Tính toán bình sai đo độ cao qua sông tính bằng mức trong Bảng 19.
(3) Mức dụng cụ cho Tính toán bình sai lưới độ cao với số lượng điểm khác nhau áp dụng theo hệ số quy định tại Bảng 8.
1.3. Định mức thiết bị
1.3.1. Tìm điểm và chọn điểm độ cao: ca/điểm.
Bảng 20
TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | KK1 | KK2 | KK3 |
1 | Tìm điểm | ||||
Ô tô (9- 12 chỗ) | cái | 0,27 | 0,32 | 0,43 | |
Máy GPS cầm tay | cái | 0,01 | 0,01 | 0,01 | |
2 | Chọn điểm | ||||
Ô tô (9-12 chỗ) | cái | ||||
2.1 | Hạng I | 0,20 | 0,30 | 0,44 | |
2.2 | Hạng II | 0,18 | 0,27 | 0,40 | |
2.3 | Hạng III | 0,16 | 0,24 | 0,36 | |
2.4 | Hạng IV | 0,14 | 0,22 | 0,32 |
Ghi chú: mức thiết bị cho Tìm điểm có tường vây, Tìm điểm không có tường vây tính như nhau.
1.3.2. Đổ mốc, chôn mốc và gắn mốc độ cao: ca/điểm
Bảng 21
TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | KK1 | KK2 | KK3 |
Đổ mốc, chôn mốc, gắn mốc | |||||
1 | Mốc cơ bản | ||||
Ô tô (9 - 12 chỗ) | cái | 1,10 | 1,32 | 1,54 | |
2 | Mốc thường | ||||
Ô tô (9 - 12 chỗ) | cái | 0,38 | 0,44 | 0,60 | |
3 | Mốc tạm thời | ||||
Ô tô (9 - 12 chỗ) | cái | 0,15 | 0,18 | 0,24 | |
4 | Gắn mốc | ||||
Ô tô (9 - 12 chỗ) | cái | 0,13 | 0,15 | 0,16 |
1.3.3. Xây tường vây: ca/điểm
Bảng 22
TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | KK1 | KK2 | KK3 |
Xây tường vây | |||||
1 | Mốc cơ bản | ||||
Ô tô (9 - 12 chỗ) | cái | 0,36 | 0,36 | 0,36 | |
2 | Mốc thường | ||||
Ô tô (9 -12 chỗ) | cái | 0,30 | 0,30 | 0,30 |
1.3.4. Đo nối độ cao: ca/km đơn trình.
Bảng 23
TT | Danh mục, thiết bị | ĐVT | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 | |||||||
1 | Đo nối độ cao bằng máy quang cơ | ||||||||||||
1.1 | Đo độ cao hạng I | ||||||||||||
Máy thủy chuẩn quang cơ | bộ | 0,40 | 0,47 | 0,63 | 0,87 | ||||||||
Ô tô (9 - 12 chỗ) | cái | 0,09 | 0,11 | 0,14 | 0,20 | ||||||||
Mia in va | bộ | 0,40 | 0,47 | 0,63 | 0,87 | ||||||||
1.2 | Đo độ cao hạng II | ||||||||||||
Máy thủy chuẩn quang cơ | bộ | 0,30 | 0,35 | 0,48 | 0,65 | ||||||||
Ô tô (9 - 12 chỗ) | cái | 0,06 | 0,07 | 0,10 | 0,14 | ||||||||
Mia in va | bộ | 0,30 | 0,35 | 0,48 | 0,65 | ||||||||
1.3 | Đo độ cao hạng III | ||||||||||||
Máy thủy chuẩn quang cơ | bộ | 0,18 | 0,22 | 0,29 | 0,37 | ||||||||
1.4 | Đo độ cao hạng IV | ||||||||||||
Máy thủy chuẩn quang cơ | bộ | 0,14 | 0,18 | 0,23 | 0,29 | ||||||||
1.5 | Đo độ cao kỹ thuật | ||||||||||||
Máy thủy chuẩn quang cơ | bộ | 0,10 | 0,12 | 0,16 | 0,21 | ||||||||
2 | Đo nối độ cao bằng máy điện tử | ||||||||||||
2.1 | Đo độ cao hạng I | ||||||||||||
Máy thủy chuẩn điện tử | bộ | 0,36 | 0,42 | 0,56 | 0,77 | ||||||||
Card 256KB | cái | 0,36 | 0,42 | 0,56 | 0,77 | ||||||||
Ô tô (9 - 12 chỗ) | cái | 0,09 | 0,11 | 0,14 | 0,20 | ||||||||
Mia mã vạch | bộ | 0,36 | 0,42 | 0,56 | 0,77 | ||||||||
2.2 | Đo độ cao hạng II | ||||||||||||
Máy thủy chuẩn điện tử | bộ | 0,27 | 0,31 | 0,42 | 0,57 | ||||||||
Card 256KB | cái | 0,27 | 0,31 | 0,42 | 0,57 | ||||||||
Ô tô (9 - 12 chỗ) | cái | 0,06 | 0,07 | 0,10 | 0,14 | ||||||||
Mia mã vạch | bộ | 0,27 | 0,31 | 0,42 | 0,57 | ||||||||
2.3 | Đo độ cao hạng III | ||||||||||||
Máy thủy chuẩn điện tử | bộ | 0,16 | 0,19 | 0,25 | 0,33 | ||||||||
Card 256KB | cái | 0,16 | 0,19 | 0,25 | 0,33 | ||||||||
Mia mã vạch | bộ | 0,16 | 0,19 | 0,25 | 0,33 | ||||||||
2.4 | Đo độ cao hạng IV | ||||||||||||
Máy thủy chuẩn điện tử | bộ | 0,12 | 0,16 | 0,20 | 0,25 | ||||||||
Card 256KB | cái | 0,12 | 0,16 | 0,20 | 0,25 | ||||||||
Mia mã vạch | bộ | 0,12 | 0,16 | 0,20 | 0,25 | ||||||||
2.5 | Đo độ cao kỹ thuật | ||||||||||||
Máy thủy chuẩn điện tử | bộ | 0,08 | 0,10 | 0,14 | 0,18 | ||||||||
Card 256KB | cái | 0,08 | 0,10 | 0,14 | 0,18 | ||||||||
Mia mã vạch | bộ | 0,08 | 0,10 | 0,14 | 0,18 | ||||||||
1.3.5. Đo nối độ cao qua sông: ca/lần đo.
Bảng 24
TT | Danh mục, thiết bị | ĐVT | Từ 150m trở xuống | 151m đến 400m | ||
KK1 | KK2 | KK1 | KK2 | |||
1 | Đo bằng máy quang cơ | |||||
1.1 | Đo độ cao qua sông hạng I | |||||
Máy thủy chuẩn quang cơ | bộ | 8,08 | 9,43 | 10,00 | 11,70 | |
Máy toàn đạc điện tử đo cạnh | bộ | 1,10 | 1,30 | 1,40 | 1,60 | |
Ô tô (9 - 12 chỗ) | cái | 3,40 | 4,00 | 4,20 | 5,00 | |
Mia in va | bộ | 8,08 | 9,43 | 10,00 | 11,70 | |
1.2 | Đo độ cao qua sông hạng II | |||||
Máy thủy chuẩn quang cơ | bộ | 7,28 | 8,30 | 8,81 | 10,40 | |
Máy toàn đạc điện tử đo cạnh | bộ | 1,10 | 1,20 | 1,30 | 1,50 | |
Ô tô (9 - 12 chỗ) | cái | 3,10 | 3,50 | 3,70 | 4,40 | |
Mia in va | bộ | 7,28 | 8,30 | 8,81 | 10,40 | |
1.3 | Đo độ cao qua sông hạng III | |||||
Máy thủy chuẩn quang cơ | bộ | 5,90 | 6,80 | 7,30 | 8,60 | |
Máy toàn đạc điện tử đo cạnh | bộ | 0,80 | 1,00 | 1,00 | 1,20 | |
1.4 | Đo độ cao qua sông hạng IV | |||||
Máy thủy chuẩn quang cơ | bộ | 5,30 | 6,10 | 6,60 | 7,80 | |
Máy toàn đạc điện tử đo cạnh | bộ | 0,80 | 0,90 | 0,90 | 1,10 | |
2 | Đo bằng máy điện tử | |||||
2.1 | Đo độ cao qua sông hạng I | |||||
Máy thủy chuẩn điện tử | bộ | 6,88 | 8,02 | 8,50 | 10,00 | |
Card 256KB | cái | 6,88 | 8,02 | 8,50 | 10,00 | |
Máy toàn đạc điện tử đo cạnh | bộ | 1,10 | 1,30 | 1,40 | 1,60 | |
Ô tô (9 - 12 chỗ) | cái | 3,40 | 4,00 | 4,20 | 5,00 | |
Mia mã vạch | bộ | 6,88 | 8,02 | 8,50 | 10,00 | |
2.2 | Đo độ cao qua sông hạng II | |||||
Máy thủy chuẩn điện tử | bộ | 6,22 | 7,10 | 7,54 | 8,90 | |
Card 256KB | cái | 6,22 | 7,10 | 7,54 | 8,90 | |
Máy toàn đạc điện tử đo cạnh | bộ | 1,10 | 1,20 | 1,30 | 1,50 | |
Ô tô (9 - 12 chỗ) | cái | 3,10 | 3,50 | 3,70 | 4,40 | |
Mia mã vạch | bộ | 6,22 | 7,10 | 7,54 | 8,90 | |
2.3 | Đo độ cao qua sông hạng III | |||||
Máy thủy chuẩn điện tử | bộ | 5,10 | 5,80 | 6,20 | 7,40 | |
Card 256KB | cái | 5,10 | 5,80 | 6,20 | 7,40 | |
Máy toàn đạc điện tử đo cạnh | bộ | 0,80 | 1,00 | 1,00 | 1,20 | |
Mia mã vạch | bộ | 5,10 | 5,80 | 6,20 | 7,40 | |
2.4 | Đo độ cao qua sông hạng IV | |||||
Máy thủy chuẩn điện tử | bộ | 4,60 | 5,30 | 5,60 | 6,70 | |
Card 256KB | cái | 4,60 | 5,30 | 5,60 | 6,70 | |
Máy toàn đạc điện tử đo cạnh | bộ | 0,80 | 0,90 | 0,90 | 1,10 | |
Mia mã vạch | bộ | 4,60 | 5,30 | 5,60 | 6,70 |
Bảng 25
TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | Trên 400m đến 1000m | Trên 1000m | ||
KK1 | KK2 | KK1 | KK2 | |||
1 | Đo bằng máy quang cơ | |||||
1.1 | Đo độ cao qua sông hạng I | |||||
Máy thủy chuẩn quang cơ | bộ | 12,30 | 14,00 | 15,70 | 17,90 | |
Máy toàn đạc điện tử đo cạnh | bộ | 1,70 | 1,90 | 2,20 | 2,50 | |
Ô tô (9 - 12 chỗ) | cái | 5,20 | 5,90 | 6,70 | 7,60 | |
Mia in va | bộ | 12,30 | 14,00 | 15,70 | 17,90 | |
1.2 | Đo độ cao qua sông hạng II | |||||
Máy thủy chuẩn quang cơ | bộ | 10,90 | 12,40 | 13,90 | 16,00 | |
Máy toàn đạc điện tử đo cạnh | bộ | 1,60 | 1,80 | 2,00 | 2,30 | |
Ô tô (9 - 12 chỗ) | cái | 4,60 | 5,20 | 5,90 | 6,70 | |
Mia in va | bộ | 10,90 | 12,40 | 13,90 | 16,00 | |
1.3 | Đo độ cao qua sông hạng III | |||||
Máy thủy chuẩn quang cơ | bộ | 9,10 | 10,40 | 11,80 | 13,60 | |
Máy toàn đạc điện tử đo cạnh | bộ | 1,30 | 1,50 | 1,70 | 1,90 | |
1.4 | Đo độ cao qua sông hạng IV | |||||
Máy thủy chuẩn quang cơ | bộ | 8,20 | 9,40 | 10,60 | 12,30 | |
Máy toàn đạc điện tử đo cạnh | bộ | 1,20 | 1,30 | 1,50 | 1,80 | |
2 | Đo bằng máy điện tử | |||||
2.1 | Đo độ cao qua sông hạng I | |||||
Máy thủy chuẩn điện tử | bộ | 10,40 | 11,90 | 13,30 | 15,30 | |
Card 256KB | cái | 10,40 | 11,90 | 13,30 | 15,30 | |
Máy toàn đạc điện tử đo cạnh | bộ | 1,70 | 1,90 | 2,20 | 2,50 | |
Ô tô (9 - 12 chỗ) | cái | 5,20 | 5,90 | 6,70 | 7,60 | |
Mia mã vạch | bộ | 10,40 | 11,90 | 13,30 | 15,30 | |
2.2 | Đo độ cao qua sông hạng II | |||||
Máy thủy chuẩn điện tử | bộ | 9,30 | 10,60 | 11,90 | 13,70 | |
Card 256KB | cái | 9,30 | 10,60 | 11,90 | 13,70 | |
Máy toàn đạc điện tử đo cạnh | bộ | 1,60 | 1,80 | 2,00 | 2,30 | |
Ô tô (9 - 12 chỗ) | cái | 4,60 | 5,20 | 5,90 | 6,70 | |
Mia mã vạch | bộ | 9,30 | 10,60 | 11,90 | 13,70 | |
2.3 | Đo độ cao qua sông hạng III | |||||
Máy thủy chuẩn điện tử | bộ | 7,80 | 9,00 | 10,10 | 11,70 | |
Card 256KB | cái | 7,80 | 9,00 | 10,10 | 11,70 | |
Máy toàn đạc điện tử đo cạnh | bộ | 1,30 | 1,50 | 1,70 | 1,90 | |
Mia mã vạch | bộ | 7,80 | 9,00 | 10,10 | 11,70 | |
2.4 | Đo độ cao qua sông hạng IV | |||||
Máy thủy chuẩn điện tử | bộ | 7,00 | 8,10 | 9,10 | 10,50 | |
Card 256KB | cái | 7,00 | 8,10 | 9,10 | 10,50 | |
Máy toàn đạc điện tử đo cạnh | bộ | 1,20 | 1,30 | 1,50 | 1,80 | |
Mia mã vạch | bộ | 7,00 | 8,10 | 9,10 | 10,50 |
1.3.6. Tính toán bình sai lưới độ cao: ca/điểm.
Bảng 26
TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | Công suất | Mức |
Tính toán bình sai lưới độ cao | ||||
1 | Hạng I | |||
Máy vi tính xách tay | cái | 0,40 | 0,04 | |
Phần mềm tính toán | bản | 0,04 | ||
Máy in laser | cái | 0,40 | 0,01 | |
Điện năng | kW | 0,17 | ||
2 | Hạng II | |||
Máy vi tính xách tay | cái | 0,40 | 0,04 | |
Phần mềm tính toán | bản | 0,04 | ||
Máy in laser | cái | 0,40 | 0,01 | |
Điện năng | kW | 0,17 | ||
3 | Hạng III | |||
Máy vi tính xách tay | cái | 0,40 | 0,03 | |
Phần mềm tính toán | bản | 0,03 | ||
Máy in laser | cái | 0,40 | 0,01 | |
Điện năng | kW | 0,17 | ||
4 | Hạng IV | |||
Máy vi tính xách tay | cái | 0,40 | 0,02 | |
Phần mềm tính toán | bản | 0,02 | ||
Máy in laser | cái | 0,40 | 0,01 | |
Điện năng | kW | 0,17 | ||
5 | Độ cao kỹ thuật | |||
Máy vi tính xách tay | cái | 0,40 | 0,02 | |
Phần mềm tính toán | bản | 0,02 | ||
Máy in laser | cái | 0,40 | 0,01 | |
Điện năng | kW | 0,17 |
Ghi chú:
(1) Mức thiết bị cho Tính toán bình sai lưới độ cao trong Bảng 26 quy định cho trường hợp đo thủy chuẩn hình học bằng máy quang cơ. Mức thiết bị cho Tính toán bình sai lưới độ cao đo thủy chuẩn hình học bằng máy điện tử tính bằng 0,70 mức trong Bảng 26.
(2) Mức thiết bị Tính toán bình sai kết quả đo nối độ cao qua sông như mức thiết bị Tính toán bình sai lưới độ cao tại Bảng 26.
(3) Mức thiết bị Tính toán bình sai lưới độ cao với số lượng điểm khác nhau theo hệ số quy định trong Bảng 8.
1.4. Định mức vật liệu
1.4.1. Tìm điểm và Chọn điểm độ cao
Bảng 27
TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Tìm điểm | Chọn điểm độ cao | |||
Hạng I | Hạng II | Hạng III | Hạng IV | ||||
1 | Bản đồ địa hình | tờ | 0,30 | 0,30 | 0,30 | 0,30 | 0,30 |
2 | Bản Fotocopy BĐĐH | tờ | 0,20 | 0,20 | 0,20 | 0,20 | |
3 | Biên bản bàn giao thành quả | tờ | 2,00 | 2,00 | 2,00 | 2,00 | 2,00 |
4 | Ghi chú điểm độ cao cũ | bộ | 1,00 | ||||
5 | Mực đỏ | lọ | 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,03 | |
6 | Mực xanh | lọ | 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,03 | |
7 | Mực đen | lọ | 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,03 | |
8 | Pin đèn | đôi | 0,50 | 0,50 | 0,50 | 0,50 | 0,50 |
9 | Sổ ghi chép | quyển | 0,05 | 0,05 | 0,05 | 0,05 | 0,05 |
10 | Xăng ô tô | lít | 5,00 | 5,00 | 5,00 | 5,00 | |
11 | Dầu nhờn | lít | 0,25 | 0,25 | 0,25 | 0,25 | |
12 | Số liệu độ cao điểm cũ | điểm | 1,00 |
1.4.2. Đổ mốc, chôn mốc và Gắn mốc độ cao
Bảng 28
TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Đổ mốc, chôn mốc và gắn mốc | |||
Cơ bản | Thường | Tạm thời | Gắn mốc | |||
1 | Bản đồ địa hình | tờ | 0,30 | 0,30 | 0,30 | 0,30 |
2 | Băng dính loại vừa | cuộn | 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,02 |
3 | Biên bản bàn giao | tờ | 2,00 | 2,00 | 2,00 | 2,00 |
4 | Ghi chú điểm độ cao mới | tờ | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
5 | Pin đèn | đôi | 0,30 | 0,30 | 0,30 | |
6 | Sơ đồ đo nối | tờ | 0,20 | 0,20 | 0,20 | 0,02 |
7 | Sổ ghi chép | quyển | 0,05 | 0,05 | 0,05 | 0,02 |
8 | Dấu đồng | cái | 2,00 | |||
9 | Dấu sứ | cái | 1,00 | |||
10 | Xi măng | kg | 134,0 | 37,80 | 6,90 | 6,00 |
11 | Cát | m3 | 0,26 | 0,10 | 0,004 | 0,004 |
12 | Đá dăm | m3 | 0,81 | 0,12 | ||
13 | Đinh 7cm | kg | 0,07 | |||
14 | Dây thép buộc | kg | 0,30 | 0,05 | ||
15 | Gỗ cốp pha | m | 0,04 | 0,02 | ||
16 | Sắt 10 | kg | 18,80 | 18,80 | ||
17 | Dây chão nilon | mét | 10,00 | 8,00 | ||
18 | Cọc chống lún dài 2m | cái | 15,00 | 12,00 | ||
19 | Xăng ô tô | lít | 5,00 | 2,00 | 2,00 | 2,00 |
20 | Dầu nhờn | lít | 0,25 | 0,10 | 0,10 | 0,10 |
Ghi chú: mức vật liệu số 18 (cọc chống lún) chỉ tính cho trường hợp phải chống lún.
1.4.3. Xây tường vây
Bảng 29
TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Mốc cơ bản | Mốc thường | |||
1 | Bản đồ địa hình | tờ | 0,30 | 0,30 | |||
2 | Băng dính loại vừa | cuộn | 0,03 | 0,03 | |||
3 | Biên bản bàn giao | tờ | 2,00 | 2,00 | |||
4 | Ghi chú điểm độ cao mới | tờ | 1,00 | 1,00 | |||
5 | Pin đèn | đôi | 0,30 | 0,30 | |||
6 | Sổ ghi chép | quyển | 0,05 | 0,05 | |||
7 | Xi măng | kg | 107,00 | 107,00 | |||
8 | Cát | m3 | 0,14 | 0,14 | |||
9 | Đá dăm | m3 | 0,28 | 0,28 | |||
10 | Đinh 7cm | kg | 0,10 | 0,05 | |||
11 | Dây thép buộc | kg | 0,30 | 0,30 | |||
12 | Gỗ cốp pha | m3 | 0,05 | 0,05 | |||
13 | Cọc chống lún 2m | cái | 24,00 | 20,00 | |||
14 | Xăng ô tô | lít | 5,00 | 2,00 | |||
15 | Dầu nhờn | lít | 0,25 | 0,10 | |||
Ghi chú: mức vật liệu số 13 (cọc chống lún) chỉ tính cho trường hợp phải chống lún.
1.4.4. Đo nổi độ cao
Bảng 30
TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Đo nối độ cao | ||||
Hạng I | Hạng II | Hạng III | Hạng IV | Kỹ thuật | |||
1 | Bản đồ địa hình | tờ | 0,30 | 0,30 | 0,30 | 0,30 | 0,03 |
2 | Bảng kiểm nghiệm góc i | tờ | 0,10 | 0,10 | 0,10 | 0,10 | 0,01 |
3 | Băng dính loại vừa | cuộn | 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,03 |
4 | Biên bản bàn giao | tờ | 2,00 | 2,00 | |||
5 | Đinh trạm nghỉ 20 cm | cái | 10,00 | 10,00 | 10,00 | 10,00 | |
6 | Mực đỏ | lọ | 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,03 |
7 | Mực xanh | lọ | 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,03 |
8 | Mực đen | lọ | 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,03 |
9 | Pin đèn | đôi | 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,03 |
10 | Sơ đồ đo nối | tờ | 0,20 | 0,20 | 0,20 | 0,20 | 0,20 |
11 | Sổ đo thủy chuẩn | quyển | 0,10 | 0,10 | 0,10 | 0,01 | 0,01 |
12 | Sổ đo sai số tự điều chỉnh | quyển | 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,03 |
13 | Sổ kiểm nghiệm | quyển | 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,03 |
14 | Dầu nhờn | lít | 0,05 | 0,05 | |||
15 | Xăng ô tô | lít | 1,00 | 1,00 |
1.4.5. Đo nối độ cao qua sông: mức vật liệu đo nối độ cao qua sông theo quy định như mức vật liệu cho đo nối độ cao 1 km (đơn trình) tại 1.4.4 trên và không phân biệt độ rộng của sông.
1.4.6. Tính toán bình sai lưới độ cao
Bảng 31
TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Mức |
1 | Bản đồ địa hình | tờ | 0,03 |
2 | Bảng tính chênh cao | tờ | 0,50 |
3 | Băng dính loại vừa | cuộn | 0,50 |
4 | Biên bản bàn giao thành quả | tờ | 2,00 |
5 | Giấy ô ly | tờ | 0,10 |
6 | Giấy can | mét | 0,10 |
7 | Mực đỏ | lọ | 0,30 |
8 | Mực xanh | lọ | 0,30 |
9 | Mực đen | lọ | 0,30 |
10 | Mực in laser | hộp | 0,01 |
11 | Thành quả tính toán | tờ | 1,00 |
12 | Giấy A4 | ram | 0,01 |
Ghi chú:
(1) Mức vật liệu Tính toán bình sai lưới độ cao cho các hạng là như nhau.
(2) Mức vật liệu Tính toán bình sai lưới độ cao đo bằng máy thủy chuẩn điện tử bằng mức Tính toán bình sai lưới độ cao đo bằng máy thủy chuẩn quang học và bằng mức trong Bảng 31.
(3) Mức vật liệu Tính toán bình sai lưới độ cao với số lượng điểm khác nhau theo hệ số quy định trong Bảng 8.
2.1. Định mức lao động
2.1.1. Nội dung công việc
2.1.1.1. Chọn điểm: chuẩn bị mọi mặt phục vụ công việc; xác định chính xác vị trí điểm ở thực địa, thông hướng; liên hệ xin phép đặt mốc; kiểm tra; di chuyển. Phục vụ KTNT.
2.1.1.2. Chôn mốc và xây tường vây: chuẩn bị; đổ và chôn mốc; xây tường vây; vẽ ghi chú điểm; kiểm tra; di chuyển; phục vụ KTNT, bàn giao mốc; di chuyển.
2.1.1.3. Tiếp điểm: chuẩn bị; tìm điểm; kiểm tra; chỉnh lý ghi chú điểm; thông hướng; phục vụ KTNT; di chuyển.
2.1.1.4. Xây tường vây điểm cũ: chuẩn bị; đào hố, làm cốp pha; đổ bê tông; đóng khắc chữ; tháo dỡ cốp pha, bảo dưỡng, kiểm tra; phục vụ KTNT, bàn giao; di chuyển.
2.1.5. Đo ngắm: kiểm nghiệm thiết bị; chuẩn bị; liên hệ với các nhóm đo; đo ngắm; liên hệ với các nhóm liên quan, trút số liệu sang đĩa; tính toán, kiểm tra khái lược; phục vụ KTNT; di chuyển.
2.1.6. Tính toán bình sai: chuẩn bị; trút số liệu vào máy tính; tính toán bình sai; chuyển hệ tọa độ Quốc gia; phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.
2.1.2. Phân loại khó khăn
Loại 1: khu vực đồng bằng, ít cây. Khu vực đồi trọc, thấp (dưới 50 m), vùng trung du, giao thông thuận tiện, ô tô đến cách điểm dưới 1 km.
Loại 2: khu vực đồng bằng nhiều cây. Khu vực đồi thưa cây vùng trung du, giao thông tương đối thuận tiện, ô tô đến cách điểm từ 1 đến 3 km.
Loại 3: vùng núi cao từ 50 đến 200 m. Vùng đồng lầy. Giao thông không thuận tiện, ô tô đến được cách điểm từ trên 3 km đến 5 km.
Loại 4: vùng núi cao từ 200 đến 800 m. Vùng đầm lầy, thụt sâu. Giao thông khó khăn, ô tô đến được cách điểm từ trên 5 km đến 8 km.
Loại 5: vùng hải đảo, biên giới, núi cao trên 800 m. Giao thông rất khó khăn, ô tô chỉ đến được cách điểm trên 8 km.
2.1.3. Định biên
Bảng 32
TT | Danh mục công việc | LX3 | KTV4 | KTV6 | KTV10 | KS2 | KS3 | Nhóm |
1 | Chọn điểm | 1 | 2 | 2 | 5 | |||
2 | Chôn mốc, xây tường vây | 1 | 2 | 1 | 4 | |||
3 | Tiếp điểm | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 | ||
4 | Xây tường vây điểm cũ | 1 | 2 | 1 | 4 | |||
5 | Đo ngắm | 1 | 2 | 1 | 1 | 5 | ||
6 | Tính toán bình sai | 1 | 1 | 2 |
2.1.4. Định mức: công nhóm/điểm.
Bảng 33
TT | Công việc | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 | KK5 |
1 | Chọn điểm | 1,80 1,50 | 2,07 2,00 | 2,52 2,50 | 2,97 3,50 | 3,42 4,50 |
2 | Chôn mốc, xây tường vây | 3,23 11,0 | 3,53 15,0 | 4,20 19,0 | 4,88 31,00 | 5,70 44,00 |
3 | Xây tường vây điểm cũ | 1,96 8,00 | 2,35 10,50 | 2,80 14,00 | 3,25 24,00 | 3,70 35,00 |
4 | Tiếp điểm (có tường vây) | 1,30 1,50 | 1,61 2,00 | 1,86 3,50 | 2,21 4,50 | 2,52 6,50 |
5 | Đo ngắm | 1,33 1,48 | 1,58 1,85 | 1,92 2,80 | 2,52 4,20 | 3,45 5,60 |
6 | Tính toán bình sai | 0,65 | 0,65 | 0,65 | 0,65 | 0,65 |
Ghi chú:
(1) Mức cho trường hợp Gắn mốc trên núi đá tính bằng 0,30 mức số 2 trong Bảng 33; mức cho trường hợp Gắn mốc trên vật kiến trúc cao tính bằng 0,20 mức số 2 trong Bảng 33.
(2) Mức khôi phục tầng trên (tầng 1) mốc tọa độ hạng III cũ tính bằng 0,15 mức số 2 trong Bảng 33.
(3) Khi đo ngắm độ cao đồng thời với đo tọa độ bằng GPS
- Mức Đo ngắm (tọa độ và độ cao) áp dụng mức số 5 trong Bảng 33.
- Mức Tính toán (tọa độ và độ cao) tính bằng 1,20 mức số 6 trong Bảng 33.
(4) Mức Tiếp điểm khi điểm hạng cao không có tường vây tính bằng 1,35 mức số 4 trong Bảng 33.
(5) Mức cho trường hợp Tìm điểm tọa độ hạng I, II không có tường vây tính bằng 1,10 mức số 4 trong Bảng 33; mức cho trường hợp Tìm điểm có tường vây tính bằng 0,90 mức số 4 trong Bảng 33.
(6) Khi phải chống lún cho mốc, tường vây: mức 2 trong Bảng 33 tính thêm 5 công lao động phổ thông; mức 3 trong Bảng 33 tính thêm 3 công lao động phổ thông.
(7) Mức Đo ngắm trên quy định cho đo ngắm 1 điểm (trung bình 4 hướng/điểm) đo (3h - 4h - tương đương 0,5 công nhóm); khi thời gian đo thay đổi tính lại mức (hệ số áp dụng) theo quy định:
- Mức (công nhóm) đo thêm = (Số giờ đo thay đổi/8 giờ - 0,50) công nhóm.
- Tính hệ số mức khi thay đổi thời gian đo: hệ số mức = (mức đo ngắm + mức đo thêm vừa tính)/mức đo ngắm.
Thí dụ: khi thời gian đo ngắm là 12h liên tục, điểm đo ngắm là loại khó khăn 3 (mức đo ngắm là 1,92 công nhóm). Hệ số mức áp dụng tính như sau:
+ Tính Mức (công nhóm) đo thêm: (12h/8h - 0,50) công nhóm = 1,00 công nhóm
+ Tính hệ số áp dụng mức: (1,92 công nhóm + 1,00 công nhóm)/1,92 công nhóm = 1,52
(8) Mức tính toán bình sai cho một điểm khi số lượng điểm của lưới tọa độ khác nhau áp dụng hệ số mức quy định trong Bảng 34 sau:
Bảng 34
TT | Danh mục công việc | Hệ số |
Tính toán tọa độ đo GPS | ||
a | Tính toán tọa độ đo GPS trên 4h | |
1 | Khi đo ngắm trên 4h đến 24h | 1,20 |
2 | Khi đo ngắm trên 24h | 1,50 |
b | Tính toán tọa độ GPS theo số lượng điểm | |
1 | Dưới 20 điểm | 1,20 |
2 | Từ 20 đến 100 điểm | 1,10 |
3 | Trên 100 đến 300 điểm | 1,00 |
4 | Trên 300 đến 500 điểm | 0,90 |
5 | Trên 500 đến 1000 điểm | 0,80 |
6 | Trên 1000 đến 2000 điểm | 0,70 |
7 | Trên 2000 điểm | 0,60 |
2.2. Định mức dụng cụ: ca/điểm.
Bảng 35
TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn | Chọn điểm | Chôn mốc xây tường vây | Xây tường vây điểm cũ | Tiếp điểm | Đo ngắm | Tính toán bình sai |
1 | Áo rét BHLĐ | cái | 18 | 5,04 | 4,86 | 3,24 | 2,98 | 2,81 | 0,13 |
2 | Áo mưa bạt | cái | 18 | 5,04 | 4,86 | 3,24 | 2,98 | 2,81 | |
3 | Ba lô | cái | 18 | 10,08 | 12,96 | 8,64 | 5,95 | 7,48 | |
4 | Bi đông nhựa | cái | 12 | 10,08 | 12,96 | 8,64 | 5,95 | 7,48 | 0,06 |
5 | Búa đinh | cái | 36 | 0,41 | 0,27 | ||||
6 | Bộ đồ nề | bộ | 24 | 1,22 | 0,81 | ||||
7 | Bộ khắc chữ mặt mốc | bộ | 24 | 0,41 | 0,27 | ||||
8 | Cờ hiệu nhỏ | cái | 24 | 0,25 | |||||
9 | Compa đơn | cái | 24 | 0,25 | |||||
10 | Cưa cành | cái | 24 | 0,19 | |||||
11 | Cưa máy | cái | 24 | 0,19 | |||||
12 | Cuốc bàn | cái | 12 | 0,25 | 0,41 | 0,27 | |||
13 | Cuốc chim | cái | 24 | 0,41 | 0,27 | ||||
14 | Dao phát cây | cái | 12 | 0,25 | 0,41 | 0,27 | |||
15 | Đèn pin | bộ | 12 | 0,25 | 0,41 | 0,27 | 0,14 | ||
16 | Địa bàn kỹ thuật | cái | 36 | 0,25 | 0,41 | 0,27 | 0,19 | ||
17 | Ê ke (2 loại) | bộ | 24 | 0,25 | 0,41 | 0,27 | 0,18 | 0,19 | 0,06 |
18 | Găng tay bạt | đôi | 6 | 3,24 | 3,65 | 3,65 | |||
19 | Giầy cao cổ | đôi |