Thủ tục hành chính: Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài - Điện Biên
Thông tin
Số hồ sơ: | T-DBI-019524-TT |
Cơ quan hành chính: | Điện Biên |
Lĩnh vực: | Hộ tịch |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Chủ tịch UBND tỉnh Điện Biên |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Phó Chủ tịch UBND tỉnh ĐiệnBiên |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Công an tỉnh |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC |
Thời hạn giải quyết: | 30 ngày làm việc |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Công dân Nam, nữ có yêu cầu kết hôn chuẩn bị đầy đủ hồ sơ giấy tờ theo quy định của pháp luật.
Nộp hồ sơ tại phòng Hành chính - Bổ trợ tư pháp, Sở Tư pháp (số 28, phố 20, phường Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ). - Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý của các giấy tờ có trong hồ sơ, trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để đương sự đến nộp hồ sơ làm lại. Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, viết biên lai và thu lệ phí theo quy định. - Công chức hộ tịch Sở Tư pháp tiến hành phỏng vấn xem xét sự tự nguyện kết hôn, mức độ hiểu biết hoàn cảnh của nhau và khả năng giao tiếp bằng ngôn ngữ chung; |
Bước 2: | Niêm yết việc đăng ký kết hôn trong thời gian 07 ngày tại trụ sở UBND cấp xã nơi cư trú của công dân Việt Nam và Sở Tư pháp; đề nghị xác minh hồ sơ kết hôn; hoàn tất thủ tục hồ sơ;
- Trình Chủ tịch UBND tỉnh ký giấy chứng nhận kết hôn |
Bước 3: | Tổ chức lễ đăng ký kết hôn tại Sở Tư pháp:
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính, các ngày làm việc trong tuần |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Đối với công dân Việt Nam đang phục vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật quốc gia thì nộp giấy xác nhận của cơ quan quản lý ngành cấp Trung ương hoặc cấp tỉnh | Chưa có văn bản! |
Đối với người trước đây có vợ hoặc chồng nhưng người vợ hoặc người chồng đó đã chết hoặc bị tuyên bố là đã chết thì phải nộp bản sao giấy chứng tử của người vợ hoặc người chồng đó | Chưa có văn bản! |
Đối với người trước đây có vợ hoặc có chồng nhưng đã ly hôn thì phải nộp bản sao bản án, quyết định ly hôn đã có hiệu lực pháp luật | Chưa có văn bản! |
Giấy tờ do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp hoặc công chứng, chứng thực ở nước ngoài để sử dụng phải được cơ quan ngoại giao lãnh sự Việt Nam hoăc Bộ Ngoại giao hợp pháp hóa. Trường hợp giấy tờ do cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài tại việt Nam cấp cho công dân nước đó sử dụng cho việc kết hôn tại Việt Nam được miễn hợp pháp hóa lãnh sự. Các giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt, bản dịch phải được công chứng và nộp cùng bản chính | Chưa có văn bản! |
Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền cấp chưa quá 06 tháng | Chưa có văn bản! |
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của của cơ quan có thẩm quyền cấp chưa quá 06 tháng | Chưa có văn bản! |
Khi nộp hồ sơ đăng ký kết hôn, cả 2 bên đương sự phải có mặt. Trường hợp một bên không có mặt phải có đơn xin vắng mặt và phải ủy quyền cho bên kia | Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
* Hồ sơ của công dân Việt Nam:
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã cấp, xác nhận hiện tại đương sự là người không có vợ, có chồng; - Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam cấp xác nhận hiện tại người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc các bệnh khác mà không thể nhận thức hoặc không làm chủ được hành vi của mình; - Bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân; - Bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc giấy chứng nhận đăng ký tạm trú có thời hạn |
* Hồ sơ của công dân nước ngoài:
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người xin kết hôn là công dân cấp (trường hợp pháp luật nước đó không quy định cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được thay thế bằng giấy xác nhận lời tuyên thệ của đương sự hiện tại không có vợ chồng là phù hợp với pháp luật của nước đó); -Tờ khai đăng ký hoạt động hỗ trợ kết hôn ( nếu có) - Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp xác nhận hiện tại người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc các bệnh khác mà không thể nhận thức hoặc không làm chủ được hành vi của mình; - Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế (giấy thông hành hoặc thẻ cư trú); - Bản sao có chứng thực Thẻ thường trú hoặc tạm trú hoặc giấy xác nhận tạm trú (đối với công dân nước ngoài ở Việt Nam) |
Số bộ hồ sơ: 2 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Tờ khai đăng ký hoạt động hỗ trợ kết hôn
Tải về |
1. Nghị định 69/2006/NĐ-CP sửa đổi nghị định 68/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài |
Tờ khai xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Tải về |
1. Nghị định 69/2006/NĐ-CP sửa đổi nghị định 68/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí | 500.000 đồng/ lần đăng ký |
1. Quyết định 28/2010/QĐ-UBND về sửa đổi mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài - Điện Biên
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
Chat với chúng tôi
Chat ngay