Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6543/TCHQ-GSQL | Hà Nội, ngày 23 tháng 12 năm 2003 |
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố
Theo phản ánh của Doanh nghiệp và báo cáo của Hải quan một số tỉnh, thành phố thì chức có sự thống nhất giữa Hải quan các tỉnh, thành phố trong việc phân loại và áp mã mặt hàng máy kéo cầm tay không lắp đặt động cơ. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Việc phân loại mặt hàng “máy xới không lắp động cơ” đã được hướng dẫn cụ thể tại công văn số 6109/TC/TCT ngày 19 tháng 6 năm 2002 của Bộ Tài chính và công văn số 5371/TCHQ-KTTT ngày 31 tháng 10 năm 2002 của Tổng cục Hải quan. Theo đó, mặt hàng trên được áp vào mã số 8701.10.10 (Biểu thuế mới là mã số 8701.10.11 hoặc 8701.10.21 tuỳ theo công suất của máy). Cho đến nay, việc phân loại và áp mã mặt hàng này vẫn không có gì thay đổi.
2. Khi xác định mã số cho mặt hàng này, đề nghị Cục Hải quan các tỉnh, thành phố căn cứ Danh mục hàng hoá xuất nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 82/2003/QĐ-BTC ngày 13 tháng 6 năm 2003, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định số 110/2003/QĐ-BTC ngày 25 tháng 7 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính căn cứ chú giải 5, phần XVI, chú giải 2, chương 87 của Danh mục hàng hoá xuất nhập khẩu Việt Nam và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi 2003, căn cứ các chú giải chi tiết nhóm 8432, nhóm 8701 của Hệ thống điều hoà mô tả và mã hoá hàng hoá của Tổ chức Hải quan thế giới để thực hiện.
Theo hướng dẫn trên đây, đề nghị Hải quan các tỉnh, thành phố tự rà soát, kiểm tra lại việc áp mã đối với các lô hàng đã thông quan, nếu chưa xác định đúng mã số trên thì phải xác định lại và thực hiện chính sách thuế phù hợp với mã số trên. Yêu cầu báo cáo kết quả thực hiện về Tổng cục (Vụ Giám sát quản lý).
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN |
- 1Công văn số 4122/TCHQ-GSQL của Tổng cục Hải quan về việc nhập khẩu máy kéo không gắn động cơ đã qua sử dụng
- 2Công văn số 2874/TCHQ-GSQL ngày 23/06/2004 của Tổng cục Hải quan về việc phân loại mặt hàng máy kéo cầm tay nhập khẩu
- 3Quyết định 82/2003/QĐ-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam (phần 5) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 82/2003/QĐ-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam (phần 8) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 6) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 5882/TCHQ-TXNK năm 2017 về phân loại mặt hàng “máy kéo cầm tay” do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Công văn số 4122/TCHQ-GSQL của Tổng cục Hải quan về việc nhập khẩu máy kéo không gắn động cơ đã qua sử dụng
- 2Công văn số 6109 TC/TCT ngày 19/06/2002 của Bộ Tài chính về việc phân loại mã số mặt hàng máy xới không lắp động cơ
- 3Công văn số 5371/TCHQ-KTTT ngày 31/10/2002 của Tổng cục Hải quan về việc phân loại mặt hàng máy xới không lắp động cơ
- 4Công văn số 2874/TCHQ-GSQL ngày 23/06/2004 của Tổng cục Hải quan về việc phân loại mặt hàng máy kéo cầm tay nhập khẩu
- 5Quyết định 82/2003/QĐ-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 82/2003/QĐ-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam (phần 2) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 82/2003/QĐ-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam (phần 3) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 82/2003/QĐ-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam (phần 4) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 82/2003/QĐ-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam (phần 5) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 82/2003/QĐ-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam (phần 6) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Quyết định 82/2003/QĐ-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam (phần 7) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Quyết định 82/2003/QĐ-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam (phần 8) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 1) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 2) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 3) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 16Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 4) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 17Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 5) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 18Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 6) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 19Công văn 5882/TCHQ-TXNK năm 2017 về phân loại mặt hàng “máy kéo cầm tay” do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn số 6543/TCHQ-GSQL ngày 23/12/2003 của Tổng cục Hải quan về việc mã số hàng máy kéo cầm tay không llắp động cơ
- Số hiệu: 6543/TCHQ-GSQL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 23/12/2003
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Phạm Thanh Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra