Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Hà Nội, ngày 13 tháng 04 năm 2005 |
Kính gửi: Cục thuế tỉnh Cà Mau
Trả lời công văn số 48 CT/TTr ngày 31/01/2005 của Cục thuế tỉnh Cà Mau về việc hướng dẫn chính sách thuế, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Theo quy định tại Điểm 2, Mục I, Phần A Thông tư số 122/2000/TT-BTC ngày 29/12/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 79/2000/NĐ-CP ngày 29/12/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Điểm 2, Mục I, Phần A Thông tư số 18/2002/TT-BTC ngày 20/2/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 26/2001/NĐ-CP ngày 4/6/2001 của Chính phủ và Nghị định số 30/1998/NĐ-CP ngày 13/5/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp thì: cá nhân, nhóm cá nhân kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT và thuế TNDN.
Theo quy định tại Điểm 2, Mục I Thông tư số 05/2002/TT-BTC ngày 17/01/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2001/NĐ-CP ngày 23/10/2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh thuế Thu nhập đối với người có thu nhập cao thì: đối với người lao động làm việc trong các tổ chức kinh tế thì các khoản tiền công, tiền lương, tiền thù lao là thu nhập chịu thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao.
Căn cứ các quy định nêu trên đề nghị Cục thuế kiểm tra và giải quyết theo hướng sau:
- Nếu Công ty TNHH Tài Lợi ký hợp đồng kinh tế thuê các cá nhân, nhóm cá nhân không phải là lao động của Công ty làm dịch vụ vận chuyển cát, đá bằng xà lan, tàu kéo, cần cẩu trong đó: cá nhân, nhóm cá nhân tự trang trải chi phí, tự chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện hợp đồng… thì cá nhân, nhóm cá nhân thực hiện dịch vụ cho Công ty thuộc đối tượng phải nộp thuế GTGT và thuế TNDN.
- Nếu Công ty ký hợp đồng lao động với cá nhân, cá nhân chỉ thực hiện công việc theo chuyên môn nghiệp vụ, các chi phí thực hiện dịch vụ do Công ty trang trải thì thu nhập trả cho cá nhân thực hiện dịch vụ theo hợp đồng thuộc đối tượng chịu thuế thu nhập của người có thu nhập cao. Thuế thu nhập của người có thu nhập cao tính trên thu nhập của từng cá nhân.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục thuế được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ |
- 1Công văn số: 2734/TCT-ĐTNN về việc hướng dẫn chính sách thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn số 3037 TCT/NV2 ngày 13/08/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về việc hướng dẫn chính sách thuế
- 3Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 1997
- 4Nghị định 30/1998/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
- 5Nghị định 79/2000/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng
- 6Thông tư 122/2000/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 79/2000/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng do Bộ tài chính ban hành
- 7Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao năm 2001
- 8Nghị định 26/2001/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 30/1998/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
- 9Nghị định 78/2001/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao
- 10Thông tư 05/2002/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 78/2001/NĐ-CP thi hành Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao do Bộ Tài chính ban hành
- 11Thông tư 18/2002/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 26/2001/NĐ-CP và Nghị định 30/1998/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
Công văn số 1074TCT/DNK về việc hướng dẫn chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 1074TCT/DNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 13/04/2005
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Phạm Văn Huyến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra