- 1Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 20/2017/NĐ-CP quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 93747/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2019 |
Kính gửi: Công ty CP Quốc tế Sơn Hà
(Địa chỉ: Lô CN1, Cụm công nghiệp Từ Liêm, P. Minh Khai, Q. Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội, MST: 0100776445)
Trả lời công văn số 1511/2019/SHI-CV ngày 15/11/2019 (thay thế công văn số 2810/2019/SHI-CV ngày 28/10/2019) của Công ty CP Quốc tế Sơn Hà hỏi về chính sách thuế TNDN đối với dịch vụ hỗ trợ cung cấp cho các công ty thành viên, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC quy định các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
“Điều 4. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.”
- Căn cứ Nghị định 20/2017/NĐ-CP ngày 24/2/2017 của Chính phủ quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết:
+ Tại Khoản 3 Điều 4 quy định về giao dịch liên kết:
“Điều 4. Giải thích từ ngữ
…3. “Giao dịch liên kết” là giao dịch phát sinh giữa các bên có quan hệ liên kết trong quá trình sản xuất, kinh doanh, bao gồm: Mua, bán, trao đổi, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn, chuyển giao, chuyển nhượng máy móc, thiết bị, hàng hóa, cung cấp dịch vụ; vay, cho vay, dịch vụ tài chính, đảm bảo tài chính và các công cụ tài chính khác; mua, bán, trao đổi, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn, chuyển giao, chuyển nhượng tài sản hữu hình, tài sản vô hình và thỏa thuận sử dụng chung nguồn lực như hợp lực, hợp tác khai thác sử dụng nhân lực; chia sẻ chi phí giữa các bên liên kết.”
+ Tại Điều 5 quy định các bên có quan hệ liên kết:
“Điều 5. Các bên có quan hệ liên kết
1. Các bên có quan hệ liên kết (sau đây viết tắt là “bên liên kết”) là các bên có mối quan hệ thuộc một trong các trường hợp:
a) Một bên tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào việc điều hành, kiểm soát, góp vốn hoặc đầu tư vào bên kia;
b) Các bên trực tiếp hay gián tiếp cùng chịu sự điều hành, kiểm soát, góp vốn hoặc đầu tư của một bên khác.
2. Các bên liên kết tại khoản 1 Điều này được quy định cụ thể như sau:
a) Một doanh nghiệp nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp ít nhất 25% vốn góp của chủ sở hữu của doanh nghiệp kia;
b) Cả hai doanh nghiệp đều có ít nhất 25% vốn góp của chủ sở hữu do một bên thứ ba nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp;
c) Một doanh nghiệp là cổ đông lớn nhất về vốn góp của chủ sở hữu của doanh nghiệp kia, nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp ít nhất 10% tổng số cổ phần của doanh nghiệp kia;…”
Căn cứ các quy định nêu trên, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến nguyên tắc như sau:
Trường hợp Công ty CP quốc tế Sơn Hà (sau đây gọi tắt là Công ty mẹ) áp dụng mô hình quản lý tập trung các đơn vị thành viên (Công ty mẹ nắm giữ trên 50% vốn chủ sở hữu - sau đây gọi là Công ty con), theo đó Công ty mẹ cung cấp các dịch vụ hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty con phù hợp với quy định của pháp luật (bao gồm mua sắm tập trung, cung cấp dịch vụ logistic, hỗ trợ quản lý, hỗ trợ nhân sự, hỗ trợ vốn sản xuất kinh doanh,...) dưới hình thức hợp đồng Công ty mẹ ký với từng Công ty con, xuất hóa đơn cho Công ty con; Công ty mẹ hạch toán doanh thu, kê khai thuế theo quy định; Công ty con thực hiện thanh toán cho Công ty mẹ các khoản chi phí phát sinh theo hợp đồng, nếu đáp ứng quy định tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính thì các Công ty con được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
Trong năm tài chính, nếu Công ty mẹ và các công ty con phát sinh giao dịch nêu trên thì thuộc đối tượng điều chỉnh của Nghị định số 20/2017/NĐ-CP ngày 24/2/2017 của Chính phủ.
Trong quá trình thực hiện, nếu còn vướng mắc, đề nghị Công ty CP quốc tế Sơn Hà liên hệ với Phòng Thanh tra kiểm tra số 5 để được hướng dẫn cụ thể.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty CP quốc tế Sơn Hà được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 9143/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 90476/CT-TTHT năm 2019 hướng dẫn chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 93851/CT-TTHT năm 2019 về hướng dẫn chính sách thuế đối với hoạt động tặng quà cho khách hàng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 93857/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 95763/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế đối với chương trình quay số trúng thưởng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 1254/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 13497/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 20/2017/NĐ-CP quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết
- 6Công văn 9143/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 90476/CT-TTHT năm 2019 hướng dẫn chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 93851/CT-TTHT năm 2019 về hướng dẫn chính sách thuế đối với hoạt động tặng quà cho khách hàng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 93857/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 95763/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế đối với chương trình quay số trúng thưởng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 1254/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 13497/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 93747/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dịch vụ hỗ trợ cung cấp cho công ty thành viên do Cục Thuế thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 93747/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 16/12/2019
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Tiến Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/12/2019
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết