Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9342/BTC-NSNN | Hà Nội, ngày 16 tháng 09 năm 2022 |
Kính gửi: Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Lào Cai
Bộ Tài chính đã nhận được kiến nghị của cử tri tỉnh Lào Cai do Ban Dân nguyện chuyển tới tại Công văn số 686/BDN ngày 29/07/2022. Sau khi xem xét, Bộ Tài chính có ý kiến trả lời như sau:
Nội dung kiến nghị:
Đối với 03 chương trình mục tiêu quốc gia, thời gian giải ngân vốn sự nghiệp quy định phải giải ngân hết trong năm tài khóa. Tuy nhiên, trình tự thủ tục một số công việc sử dụng vốn sự nghiệp cần chuẩn bị kỹ lưỡng các bước để nâng cao hiệu quả đầu tư nên cần thời gian dài, thời gian còn lại của năm 2022 rất ngắn, nhiều chính sách chưa có văn bản hướng dẫn hoặc hướng dẫn quy định chưa đầy đủ. Do vậy, để nâng cao hiệu quả đầu tư, đảm bảo việc triển khai các bước trong việc thực hiện dự án được đúng theo quy định chất lượng cao, đề nghị Chính phủ xem xét cần có cơ chế đặc thù kéo dài thời gian sử dụng nguồn vốn sự nghiệp trong các chương trình mục tiêu quốc gia.
Bộ Tài chính xin trả lời như sau:
Căn cứ Nghị quyết số 517/NQ-UBTVQH15 ngày 22/05/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc phân bổ ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 cho các Bộ, cơ quan Trung ương và địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia (CTMTQG) và Quyết định số 653/QĐ-TTg ngày 28/05/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện 03 CTMTQG, Bộ Tài chính đã có Quyết định số 1064/QĐ-BTC ngày 10/06/2022, Quyết định số 1016/QĐ-BTC ngày 10/06/2022 và Quyết định số 1792/QĐ-BTC ngày 06/09/2022 giao dự toán chi bổ sung có mục tiêu kinh phí sự nghiệp từ ngân sách trung ương cho ngân sách tỉnh Lào Cai để thực hiện 03 CTMTQG năm 2022 là 284,029 tỷ đồng (trong đó: vốn CTMTQG Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi là 181,834 tỷ đồng; vốn CTMTQG Giảm nghèo bền vững là 77,335 tỷ đồng; vốn CTMTQG Xây dựng nông thôn mới là 24,86 tỷ đồng).
Ngày 04/08/2022, Thủ tướng Chính phủ đã có Công điện số 698/CĐ-TTg về việc tiếp tục triển khai thực hiện quyết liệt, hiệu quả các CTMTQG giai đoạn 2021 - 2025, theo đó khoản 7 Công điện này đã chỉ đạo: “Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: ... Xây dựng lộ trình triển khai kế hoạch vốn ngân sách trung ương và ngân sách địa phương được giao thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia của năm 2022; phấn đấu hoàn thành 100% tiến độ giải ngân kế hoạch vốn được giao trong năm 2022 đảm bảo hiệu quả và đúng quy định của pháp luật. Các đồng chí Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nếu để chậm tiến độ phải kiểm điểm và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ”.
Vì vậy, Bộ Tài chính đề nghị tỉnh Lào Cai khẩn trương thực hiện và giải ngân nguồn vốn sự nghiệp thực hiện các CTMTQG đã được phân bổ trong năm 2022 đảm bảo theo đúng quy định tại Luật Ngân sách nhà nước1 và pháp luật có liên quan; thực hiện nghiêm Công điện số 698/CĐ-TTg ngày 04/08/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
Đến hết năm ngân sách 2022, Bộ Tài chính sẽ tổng hợp kết quả thực hiện 03 CTMTQG (bao gồm những khó khăn, vướng mắc phát sinh) của các địa phương (trong đó có tỉnh Lào Cai) để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Trên đây là trả lời của Bộ Tài chính đối với kiến nghị của cử tri tỉnh Lào Cai, trân trọng gửi tới Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Lào Cai để trả lời cử tri./.
| BỘ TRƯỞNG |
1 Theo quy định tại khoản 3 Điều 64 Luật NSNN: “Các khoản dự toán chi, bao gồm cả các khoản bổ sung trong năm, đến hết năm ngân sách, kể cả thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách theo quy định tại khoản 2 Điều này chưa thực hiện được hoặc chưa chi hết phải hủy bỏ, trừ một số khoản chi được chuyển nguồn sang năm sau để thực hiện và hạch toán quyết toán vào ngân sách năm sau:
a) Chi đầu tư phát triển thực hiện chuyển nguồn sang năm sau theo quy định của Luật đầu tư công;
b) Chi mua sắm trang thiết bị đã đầy đủ hồ sơ, hợp đồng mua sắm trang thiết bị ký trước ngày 31 tháng 12 năm thực hiện dự toán;
c) Nguồn thực hiện chính sách tiền lương;
d) Kinh phí được giao tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập và các cơ quan nhà nước;
đ) Các khoản dự toán được cấp có thẩm quyền bổ sung sau ngày 30 tháng 9 năm thực hiện dự toán;
e) Kinh phí nghiên cứu khoa học.”
- 1Công văn 659/BKHĐT-KTNN năm 2020 về thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 2Công văn 5211/BNN-VPĐP hướng dẫn triển khai kế hoạch vốn ngân sách Trung ương (vốn sự nghiệp) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2021 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Công văn 5297/BNN-TCLN năm 2022 về nguyên tắc, tiêu chí phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Công văn 4406/BXD-HĐXD năm 2022 cho ý kiến về danh mục dự án được áp dụng cơ chế đặc thù trong tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Công văn 469/UBDT-CTMTQG năm 2023 về hướng dẫn nội dung thuộc lĩnh vực chi vốn sự nghiệp các Dự án, Tiểu dự án Chương trình mục tiêu quốc gia dân tộc thiểu số và miền núi do Ủy ban dân tộc ban hành
- 6Công văn 10214/BTC-ĐT năm 2023 về đề xuất cơ chế sử dụng nguồn vốn của các địa phương có khả năng chi cho nhiệm vụ xây dựng các công trình biên giới để quản lý, bảo vệ chủ quyền quốc gia do Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 9409/VPCP-QHĐP năm 2023 xây dựng hồ sơ trình Quốc hội về cơ chế đặc thù trong triển khai các Chương trình mục tiêu quốc gia theo trình tự, thủ tục rút gọn do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Luật Đầu tư công 2014
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Công văn 659/BKHĐT-KTNN năm 2020 về thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4Công văn 5211/BNN-VPĐP hướng dẫn triển khai kế hoạch vốn ngân sách Trung ương (vốn sự nghiệp) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2021 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Nghị quyết 517/NQ-UBTVQH15 về phân bổ ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 6Quyết định 653/QĐ-TTg về giao dự toán ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Công điện 698/CĐ-TTg năm 2022 về tiếp tục thực hiện quyết liệt, hiệu quả các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ điện
- 8Công văn 5297/BNN-TCLN năm 2022 về nguyên tắc, tiêu chí phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Công văn 4406/BXD-HĐXD năm 2022 cho ý kiến về danh mục dự án được áp dụng cơ chế đặc thù trong tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 do Bộ Xây dựng ban hành
- 10Công văn 469/UBDT-CTMTQG năm 2023 về hướng dẫn nội dung thuộc lĩnh vực chi vốn sự nghiệp các Dự án, Tiểu dự án Chương trình mục tiêu quốc gia dân tộc thiểu số và miền núi do Ủy ban dân tộc ban hành
- 11Công văn 10214/BTC-ĐT năm 2023 về đề xuất cơ chế sử dụng nguồn vốn của các địa phương có khả năng chi cho nhiệm vụ xây dựng các công trình biên giới để quản lý, bảo vệ chủ quyền quốc gia do Bộ Tài chính ban hành
- 12Công văn 9409/VPCP-QHĐP năm 2023 xây dựng hồ sơ trình Quốc hội về cơ chế đặc thù trong triển khai các Chương trình mục tiêu quốc gia theo trình tự, thủ tục rút gọn do Văn phòng Chính phủ ban hành
Công văn 9342/BTC-NSNN năm 2022 về cơ chế đặc thù kéo dài thời gian sử dụng nguồn vốn sự nghiệp trong các chương trình mục tiêu quốc gia do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 9342/BTC-NSNN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 16/09/2022
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Hồ Đức Phớc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra