- 1Thông tư 43/2017/TT-BTC về quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020
- 2Quyết định 12/2017/QĐ-TTg Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 08/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 43/2017/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị quyết 129/2020/QH14 năm 2020 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2021 do Quốc hội ban hành
- 5Quyết định 1379/QĐ-TTg bổ sung kinh phí thường xuyên thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 25/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5211/BNN-VPĐP | Hà Nội, ngày 17 tháng 8 năm 2021 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Căn cứ Nghị quyết số 129/2020/QH14 ngày 13/11/2020 của Quốc hội về phân bổ ngân sách Trung ương năm 2021; Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 1379/QĐ-TTg ngày 02/8/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung kinh phí thường xuyên thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2021, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn triển khai kế hoạch vốn ngân sách Trung ương năm 2021 (vốn sự nghiệp) thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới (NTM), cụ thể như sau:
1. Nguyên tắc phân bổ vốn ngân sách trung ương năm 2021
a) Vốn ngân sách Trung ương năm 2021 được phân bổ cho các địa phương để tiếp tục thực hiện các nội dung thuộc Chương trình MTQG xây dựng NTM giai đoạn 2016 - 2020 theo các chế độ, chính sách hiện hành, góp phần hoàn thành các mục tiêu năm 2021 được Chính phủ giao, đảm bảo tuân thủ theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan.
b) Ưu tiên hỗ trợ cho các xã chưa đạt chuẩn NTM, không thuộc địa bàn, phạm vi thực hiện của 02 Chương trình MTQG còn lại1, để hoàn thành xây dựng NTM trong giai đoạn 2021-2025, trong đó, ưu tiên hỗ trợ các xã phấn đấu đạt chuẩn NTM năm 2021.
c) Hỗ trợ cho các xã đã được công nhận đạt chuẩn NTM để tiếp tục hoàn thiện các tiêu chí đã đạt chuẩn nhưng chỉ tiêu vẫn còn thấp, tiếp tục nâng cao chất lượng các tiêu chí và đạt chuẩn bền vững.
d) Ngân sách Trung ương chỉ bố trí cho các tỉnh nhận hỗ trợ từ ngân sách Trung ương và tỉnh Quảng Ngãi (Căn cứ theo dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014). Các tỉnh, thành phố còn lại có điều tiết về ngân sách Trung ương2, chủ động cân đối vốn ngân sách địa phương và huy động các nguồn vốn hợp pháp để thực hiện.
đ) Đối với các xã đặc biệt khó khăn (thuộc địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo), các huyện nghèo, các địa phương chủ động, cân đối nguồn vốn được giao năm 2021 của hai Chương trình MTQG còn lại, để thực hiện, đảm bảo không chồng chéo đối tượng, nội dung hỗ trợ với Chương trình MTQG xây dựng NTM.
2. Định mức phân bổ
Căn cứ các quy định về định mức phân bổ vốn sự nghiệp hỗ trợ từ ngân sách trung ương (tại điểm b, khoản 2, Điều 5, Quyết định số 12/2017/QĐ-TTg ngày 22/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng từ ngân sách địa phương thực hiện Chương trình giai đoạn 2016-2020); các quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình giai đoạn 2016-2020 (Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 và Thông tư số 08/2019/TT-BTC ngày 30/01/2019 của Bộ Tài chính) và các văn bản có liên quan, các địa phương chủ động phân bổ kế hoạch vốn ngân sách trung ương được giao để hỗ trợ các cấp (tỉnh, huyện, xã), các Sở, ngành tập trung triển khai các nội dung, nhiệm vụ trọng tâm, cấp thiết của Chương trình trong năm 2021, trong đó, ưu tiên thực hiện các nội dung sau:
a) Hỗ trợ thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp và phát triển kinh tế nông thôn: Ưu tiên hỗ trợ triển khai Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP); khuyến khích phát triển các mô hình phát triển kinh tế nông nghiệp theo hướng nông nghiệp sinh thái, kinh tế tuần hoàn; hỗ trợ xây dựng các mô hình phát triển vùng nguyên liệu đạt chuẩn cấp mã số vùng trồng, thực hiện liên kết theo chuỗi giá trị, phục vụ chế biến, xuất khẩu và phát triển ngành nghề thủ công mỹ nghệ ở nông thôn; bảo tồn và phát triển ngành nghề truyền thống ở nông thôn; phát triển các mô hình du lịch nông nghiệp, nông thôn; nâng cao hiệu quả và chất lượng hoạt động của các hợp tác xã nông nghiệp, trang trại nông nghiệp liên kết theo chuỗi giá trị;
b) Hỗ trợ thực hiện bảo vệ môi trường và cải tạo cảnh quan nông thôn: Tập trung hoàn thành các mô hình bảo vệ môi trường trong xây dựng NTM; chú trọng phát triển và nhân rộng các mô hình đường hoa - cây xanh, các khu dân cư kiểu mẫu và vườn mẫu; nâng cao tỷ lệ sử dụng nước sạch đạt chuẩn; nâng cao tỷ lệ thu gom chất thải rắn sinh hoạt nông thôn được phân loại tại nguồn và xử lý, với các mô hình phù hợp, phân loại rác tại hộ, điểm thu gom liên xã, liên huyện; phát triển, nhân rộng các mô hình tuyên truyền viên bảo vệ môi trường cấp xã; phát động các phong trào làm sạch làng quê; thí điểm một số mô hình xử lý nước thải phân tán cụm dân cư góp phần giảm ô nhiễm môi trường và cải tạo cảnh quan ở nông thôn; triển khai các mô hình kiểm soát an toàn vệ sinh thực phẩm trong sản xuất, phân phối và chế biến nông sản;
c) Nâng cao chất lượng đời sống văn hoá cho người dân nông thôn; phát triển và nhân rộng các mô hình du lịch cộng đồng gắn với bảo tồn, phát huy bản sắc và giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc; đẩy mạnh công tác giáo dục và chăm sóc sức khoẻ ở nông thôn; mở rộng các mô hình hiệu quả về giữ gìn an ninh trật tự nông thôn;
d) Tổ chức triển khai công tác quản lý, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình; nâng cao năng lực, nhận thức và tư duy cho cán bộ xây dựng nông thôn mới các cấp, nhất là cán bộ Ban quản lý cấp xã, Ban phát triển thôn; truyền thông về xây dựng nông thôn mới....; kinh phí hoạt động của cơ quan chỉ đạo Chương trình ở các cấp;
đ) Kinh phí duy tu, bảo dưỡng, vận hành các công trình đầu tư sau khi đã hoàn thành và được đưa vào sử dụng trên địa bàn xã;
e) Triển khai Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh giai đoạn 2021-2025 (sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt), trong đó, ưu tiên triển khai thí điểm các mô hình xây dựng làng nông thôn mới thông minh theo hướng tập trung ứng dụng công nghệ số trong lấy ý kiến sự hài lòng của người dân trong xây dựng nông thôn mới, kết nối sản xuất với tiêu thụ hàng hoá nông sản và dịch vụ, du lịch cộng đồng nông thôn; tiếp cận các văn bản pháp lý và công tác chỉ đạo quản lý theo hệ thống đến thôn bản.
3. Tiến độ thực hiện: Để phấn đấu hoàn thành tiến độ giải ngân kế hoạch vốn được giao thực hiện Chương trình trong năm 2021, đề nghị Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khẩn trương hoàn thành các thủ tục phân bổ và giao dự toán ngân sách nhà nước trong Quý III/2021 theo quy định; chủ động cân đối, bố trí vốn ngân sách địa phương và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để có đủ nguồn lực thực hiện các nội dung của Chương trình.
Mọi thắc mắc xin liên hệ: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (thông qua Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương, địa chỉ: Nhà B9, Số 2, Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội và số điện thoại: 0243.7379142)./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH SÁCH GỬI VĂN BẢN
1. Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Minh Khái (để b/c);
2. Bộ trưởng Lê Minh Hoan (để b/c);
3. Thứ trưởng Trần Thanh Nam;
4. Các Bộ, cơ quan Trung ương và các đồng chí thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương là lãnh đạo của các Bộ, cơ quan Trung ương: Văn phòng Chính phủ; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tài chính; Bộ Xây dựng; Bộ Nội vụ; Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội; Bộ Y tế; Bộ Tư pháp; Bộ Công Thương; Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Bộ Thông tin và Truyền thông; Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ Công an; Bộ Quốc phòng; Bộ Khoa học và Công nghệ; Bộ Giao thông vận tải; Ủy ban Dân tộc; Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; TW Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam; TW Hội Nông dân Việt Nam; TW Hội Cựu chiến binh Việt Nam; TW Đoàn TNCS Hồ Chí Minh; Liên minh Hợp tác xã Việt Nam; Ban Thi đua khen thưởng TW; Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam
5. Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Vụ Kế hoạch; Vụ Tài chính; Tổng cục Thuỷ lợi; Tổng cục Phòng, chống thiên tai; Cục Kinh tế, hợp tác và Phát triển nông thôn; Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương.
6. Uỷ ban nhân dân của 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
7. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn phòng Điều phối nông thôn mới của 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
1 Chương trình MTQG Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021- 2025; Chương trình MTQG Giảm nghèo và An sinh xã hội bền vững giai đoạn 2021 -2025
2 Bao gồm: Hà Nội, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Quảng Ninh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Khánh Hòa, Tp. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu, Cần Thơ.
- 1Quyết định 1814/QĐ-TTg về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2016-2020; điều chỉnh kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương năm 2017, 2018, 2019 đã được kéo dài sang năm 2020 của các bộ, cơ quan trung ương và địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 2260/QĐ-TTg năm 2020 về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2016-2020 và năm 2020 của các bộ, cơ quan trung ương và địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 3678/VPCP-KTTH về bố trí vốn ngân sách trung ương năm 2021 cho dự án đã bố trí vốn quá thời hạn quy định; kéo dài thời gian thực hiện; giải ngân vốn dự án thuộc kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương năm 2019 sang năm 2021 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1466/QĐ-TTg năm 2021 về thành lập Hội đồng thẩm định Nhà nước tổ chức thẩm định Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1689/QĐ-TTg năm 2021 về Kế hoạch triển khai Nghị quyết 25/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 05/2022/TT-BNNPTNT hướng dẫn nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 7Thông tư 53/2022/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 5191/BNN-VPĐP năm 2022 về cân đối nguồn lực thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Công văn 9342/BTC-NSNN năm 2022 về cơ chế đặc thù kéo dài thời gian sử dụng nguồn vốn sự nghiệp trong các chương trình mục tiêu quốc gia do Bộ Tài chính ban hành
- 10Thông báo 19/TB-VPCP năm 2023 kết luận của phó thủ tướng Lê Minh Khái tại cuộc họp về giao kế hoạch vốn sự nghiệp nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 11Công văn 469/UBDT-CTMTQG năm 2023 về hướng dẫn nội dung thuộc lĩnh vực chi vốn sự nghiệp các Dự án, Tiểu dự án Chương trình mục tiêu quốc gia dân tộc thiểu số và miền núi do Ủy ban dân tộc ban hành
- 12Công văn 8966/VPCP-KTTH năm 2023 cắt giảm kế hoạch vốn sự nghiệp nguồn ngân sách Trung ương Chương trình Khoa học công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Thông tư 43/2017/TT-BTC về quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020
- 3Quyết định 12/2017/QĐ-TTg Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 08/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 43/2017/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 1814/QĐ-TTg về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2016-2020; điều chỉnh kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương năm 2017, 2018, 2019 đã được kéo dài sang năm 2020 của các bộ, cơ quan trung ương và địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 129/2020/QH14 năm 2020 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2021 do Quốc hội ban hành
- 7Quyết định 2260/QĐ-TTg năm 2020 về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2016-2020 và năm 2020 của các bộ, cơ quan trung ương và địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Công văn 3678/VPCP-KTTH về bố trí vốn ngân sách trung ương năm 2021 cho dự án đã bố trí vốn quá thời hạn quy định; kéo dài thời gian thực hiện; giải ngân vốn dự án thuộc kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương năm 2019 sang năm 2021 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 1379/QĐ-TTg bổ sung kinh phí thường xuyên thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị quyết 25/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 11Quyết định 1466/QĐ-TTg năm 2021 về thành lập Hội đồng thẩm định Nhà nước tổ chức thẩm định Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 1689/QĐ-TTg năm 2021 về Kế hoạch triển khai Nghị quyết 25/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Thông tư 05/2022/TT-BNNPTNT hướng dẫn nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 14Thông tư 53/2022/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15Công văn 5191/BNN-VPĐP năm 2022 về cân đối nguồn lực thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 16Công văn 9342/BTC-NSNN năm 2022 về cơ chế đặc thù kéo dài thời gian sử dụng nguồn vốn sự nghiệp trong các chương trình mục tiêu quốc gia do Bộ Tài chính ban hành
- 17Thông báo 19/TB-VPCP năm 2023 kết luận của phó thủ tướng Lê Minh Khái tại cuộc họp về giao kế hoạch vốn sự nghiệp nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 18Công văn 469/UBDT-CTMTQG năm 2023 về hướng dẫn nội dung thuộc lĩnh vực chi vốn sự nghiệp các Dự án, Tiểu dự án Chương trình mục tiêu quốc gia dân tộc thiểu số và miền núi do Ủy ban dân tộc ban hành
- 19Công văn 8966/VPCP-KTTH năm 2023 cắt giảm kế hoạch vốn sự nghiệp nguồn ngân sách Trung ương Chương trình Khoa học công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới do Văn phòng Chính phủ ban hành
Công văn 5211/BNN-VPĐP hướng dẫn triển khai kế hoạch vốn ngân sách Trung ương (vốn sự nghiệp) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2021 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 5211/BNN-VPĐP
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 17/08/2021
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Trần Thanh Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/08/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực