Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 83648/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2017 |
Kính gửi: Công ty TNHH Cốc Cốc
(Địa chỉ: P.1202 Tòa nhà HITTC, Số 185 Giảng Võ, P. Cát Linh, Q. Đống Đa, TP.Hà Nội)
MST: 0102963440
Trả lời công văn số 12/2017/CV-CC đề ngày 12/12/2017 của Công ty TNHH Cốc Cốc hỏi về chính sách thuế TNCN, TNDN đối với quà tặng kèm theo Phiếu chuyển số 1152/PC-TCT ngày 14/12/2017, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Khoản 10 Điều 3 Luật thuế TNCN số 04/2007/QH12 quy định về các khoản thu nhập chịu thuế:
“10. Thu nhập từ nhận quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.”
- Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
…
2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
2.1. Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều này.
…
2.30. Các khoản chi không tương ứng với doanh thu tính thuế, trừ các khoản chi sau:
- Khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người lao động như: chi đám hiếu, hỷ của bản thân và gia đình người lao động; chi nghỉ mát, chi hỗ trợ điều trị; chi hỗ trợ bổ sung kiến thức học tập tại cơ sở đào tạo; chi hỗ trợ gia đình người lao động bị ảnh hưởng bởi thiên tai, địch họa, tai nạn, ốm đau; chi khen thưởng con của người lao động có thành tích tốt trong học tập; chi hỗ trợ chi phí đi lại ngày lễ, tết cho người lao động; chi bảo hiểm tai nạn, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm tự nguyện khác cho người lao động (trừ khoản chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động hướng dẫn tại điểm 2.6, bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho người lao động hướng dẫn tại điểm 2.11 Điều này) và những khoản chi có tính chất phúc lợi khác. Tổng số chi có tính chất phúc lợi nêu trên không quá 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của doanh nghiệp.
Việc xác định 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của doanh nghiệp được xác định bằng quỹ tiền lương thực hiện trong năm chia (:) 12 tháng. Trường hợp doanh nghiệp hoạt động không đủ 12 tháng thì: Việc xác định 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế được xác định bằng quỹ tiền lương thực hiện trong năm chia (:) số tháng thực tế hoạt động trong năm.
Quỹ tiền lương thực hiện là tổng số tiền lương thực tế đã chi trả của năm quyết toán đó đến thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ quyết toán theo quy định (không bao gồm số tiền trích lập quỹ dự phòng tiền lương của năm trước chi trong năm quyết toán thuế). ”
Căn cứ hướng dẫn trên,
1. Về thuế TNCN:
Trường hợp các cá nhân không phải là người lao động trong công ty được công ty tặng quà bằng tiền, hiện vật (không thuộc khoản thu nhập chịu thuế từ quà tặng theo quy định tại Khoản 10 Điều 3 Luật thuế TNCN) thì không phải kê khai, nộp thuế TNCN đối với quà tặng này.
2. Về thuế TNDN:
Công ty không được tính vào chi phí được trừ đối với các khoản chi không liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh theo hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC nêu trên.
Công ty được hạch toán vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN đối với khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người lao động theo hướng dẫn tại điểm 2.30 Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC nêu trên.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Cốc Cốc được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG
|
- 1Công văn 81381/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân cho cá nhân cư trú người nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 81382/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 82175/CT-TTHT năm 2017 về hướng dẫn chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với cán bộ được phân công kiêm nhiệm do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 79332/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với hoạt động thi công công trình tại Lào do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 80371/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với phí môi giới bán hàng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 1040/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với khoản chi phí làm giấy phép lao động do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 5552/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 77326/CT-TTHT năm 2018 về hóa đơn, thuế thu nhập cá nhân đối với quà tặng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 77547/CT-TTHT năm 2020 về thuế thu nhập cá nhân với thu nhập từ quà tặng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 7443/CTHN-TTHT năm 2024 chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với quà tặng nhân viên do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007
- 2Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 81381/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân cho cá nhân cư trú người nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 81382/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 82175/CT-TTHT năm 2017 về hướng dẫn chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với cán bộ được phân công kiêm nhiệm do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 79332/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với hoạt động thi công công trình tại Lào do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 80371/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với phí môi giới bán hàng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 1040/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với khoản chi phí làm giấy phép lao động do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 5552/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 77326/CT-TTHT năm 2018 về hóa đơn, thuế thu nhập cá nhân đối với quà tặng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 77547/CT-TTHT năm 2020 về thuế thu nhập cá nhân với thu nhập từ quà tặng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 7443/CTHN-TTHT năm 2024 chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với quà tặng nhân viên do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 83648/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân, thu nhập doanh nghiệp đối với quà tặng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 83648/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 29/12/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra