- 1Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 81382/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2017 |
Kính gửi: Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính
Cục Thuế TP Hà Nội nhận được Phiếu chuyển số 985/PC-TCT ngày 23/10/2017 của Tổng cục Thuế chuyển thư hỏi của độc giả Lê Thúy Hồng ở Hà Nội do Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính chuyển đến (sau đây gọi là “Độc giả”) hỏi về chính sách thuế. Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) về các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:
“2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
...2.6. Chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người lao động thuộc một trong các trường hợp sau:
...b) Các khoản tiền lương, tiền thưởng, chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động không được ghi cụ thể điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ sau: Hợp đồng lao động; Thỏa ước lao động tập thể; Quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn; Quy chế thưởng Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty.
- Trường hợp doanh nghiệp ký hợp đồng lao động với người nước ngoài trong đó có ghi khoản chi về tiền học cho con của người nước ngoài học tại Việt Nam theo bậc học từ mầm non đến trung học phổ thông được doanh nghiệp trả có tính chất tiền lương, tiền công và có đầy đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp...
d) Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (do một cá nhân làm chủ); thù lao trả cho các sáng lập viên, thành viên của hội đồng thành viên, hội đồng quản trị mà những người này không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh…..”
- Căn cứ Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân hướng dẫn như sau:
+ Tiết g.7 Khoản 2 Điều 2 hướng dẫn không tính vào thu nhập chịu thuế đối với các khoản:
“2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
g) Không tính vào thu nhập chịu thuế đối với các khoản sau:...
g.7) Khoản tiền học phí cho con của người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam học tại Việt Nam, con của người lao động Việt Nam đang làm việc ở nước ngoài học tại nước ngoài theo bậc học từ mầm non đến trung học phổ thông do người sử dụng lao động trả hộ.”
+ Tại Khoản 1 Điều 9 hướng dẫn về việc giảm trừ gia cảnh như sau:
“a) Giảm trừ gia cảnh là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, thu nhập từ tiền lương, tiền công của người nộp thuế là cá nhân cư trú....
d) Người phụ thuộc bao gồm:
d.1) Con: con đẻ, con nuôi hợp pháp, con ngoài giá thú, con riêng của vợ, con riêng của chồng, cụ thể gồm:
d.1.1) Con dưới 18 tuổi (tính đủ theo tháng)...
d.1.2) Con từ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật, không có khả năng lao động.
d.1.3) Con đang theo học tại Việt Nam hoặc nước ngoài tại bậc học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, kể cả con từ 18 tuổi trở lên đang học bậc học phổ thông (tính cả trong thời gian chờ kết quả thi đại học từ tháng 6 đến tháng 9 năm lớp 12) không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.
d.2) Vợ hoặc chồng của người nộp thuế đáp ứng điều kiện tại điểm đ, khoản 1, Điều này.
đ) Cá nhân được tính là người phụ thuộc theo hướng dẫn tại các tiết d.2, d.3, d.4, điểm d, khoản 1, Điều này phải đáp ứng các điều kiện sau:
đ.1) Đối với người trong độ tuổi lao động phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:
đ.1.1) Bị khuyết tật, không có khả năng lao động.
đ.1.2) Không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.
đ.2) Đối với người ngoài độ tuổi lao động phải không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.”
- Căn cứ Điều 14 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định về nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào.
Căn cứ quy định nêu trên, Cục Thuế TP Hà Nội trả lời Độc giả theo nguyên tắc như sau:
1. Trường hợp chủ sở hữu Công ty TNHH một thành viên (do một cá nhân làm chủ) có tham gia hoạt động kinh doanh của công ty, được công ty thanh toán khoản tiền vé máy bay, chi phí taxi di chuyển, chi phí thuê phòng khách sạn, ăn ở và các chi phí khác thì công ty không được khấu trừ thuế giá trị gia tăng, không được trừ khi tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty khoản chi cho chủ Công ty nêu trên..
2. Trường hợp công ty thuê giám đốc là người nước ngoài thì:
a. Lương và các khoản phụ cấp của giám đốc được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp nếu các khoản chi này được ghi cụ thể điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ sau: Hợp đồng lao động; Thỏa ước lao động tập thể; Quy chế tài chính của Công ty.
b. Trường hợp công ty chi trả hộ tiền học phí cho con của giám đốc người nước ngoài học bậc học phổ thông tại Việt Nam thì khoản tiền học phí này không tính vào thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân của giám đốc. Công ty được tính khoản chi tiền học phí này vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp nếu đáp ứng điều kiện tại Điểm 2.6 Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính.
Giám đốc người nước ngoài là cá nhân cư trú theo Luật thuế thu nhập cá nhân tại Việt Nam được tính giảm trừ gia cảnh người phụ thuộc là vợ và hai con nếu đáp ứng điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị Độc giả liên hệ với Cơ quan thuế quản lý trực tiếp (gửi kèm hồ sơ liên quan) để được xem xét, hướng dẫn.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính được biết và hướng dẫn Độc giả thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 32756/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân, thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 80819/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 80829/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng vốn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 82454/CT-TTHT năm 2017 về thuế thu nhập cá nhân đối với khoản trợ cấp cho người lao động khi nghỉ việc cao hơn quy định do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 78542/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với hoạt động của văn phòng bán vé máy bay do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 79003/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 82088/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với hãng hàng không nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 83269/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với khoản chi trả chi phí làm visa, thẻ tạm trú cho người lao động do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 83648/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân, thu nhập doanh nghiệp đối với quà tặng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 78543/CT-TTHT năm 2017 về thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế nhà thầu đối với phí bảo lãnh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 80371/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với phí môi giới bán hàng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 78393/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007
- 2Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 32756/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân, thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 80819/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 80829/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng vốn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 82454/CT-TTHT năm 2017 về thuế thu nhập cá nhân đối với khoản trợ cấp cho người lao động khi nghỉ việc cao hơn quy định do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 78542/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với hoạt động của văn phòng bán vé máy bay do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 79003/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 82088/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với hãng hàng không nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 83269/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với khoản chi trả chi phí làm visa, thẻ tạm trú cho người lao động do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 16Công văn 83648/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân, thu nhập doanh nghiệp đối với quà tặng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 17Công văn 78543/CT-TTHT năm 2017 về thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế nhà thầu đối với phí bảo lãnh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 18Công văn 80371/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với phí môi giới bán hàng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 19Công văn 78393/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 81382/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 81382/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 20/12/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết