Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 82355/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 17 tháng 12 năm 2018 |
Kính gửi: Công ty TNHH Giáo Dục Đọc Sách Hanuri Việt Nam
(Địa chỉ: Tầng 5, tòa nhà Tây Hà Tower, khu đô thị mới Phùng Khoang, phường Trung Văn, quận Nam Từ Liêm, TP Hà Nội - MST: 0106980461)
Cục Thuế TP Hà Nội nhận được công văn ngày 17/09/2018 và công văn số 10102018-CVHURVN ngày 30/10/2018 của Công ty TNHH Giáo Dục Đọc Sách Hanuri Việt Nam (sau đây gọi là “Công ty”) hỏi về chính sách ưu đãi thuế TNDN đối với dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã hội hóa. Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/05/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường:
+ Tại Điều 1 quy định phạm vi, đối tượng điều chỉnh (được sửa đổi, bởi Khoản 1, Điều 1, Nghị định số 59/2014/NĐ-CP):
“Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh
1. Phạm vi điều chỉnh của Nghị định
Lĩnh vực xã hội hóa bao gồm: giáo dục - đào tạo, dạy nghề; y tế; văn hóa; thể dục thể thao; môi trường.
2. Đối tượng điều chỉnh của Nghị định
a) Các cơ sở ngoài công lập được thành lập và có đủ điều kiện hoạt động theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong các lĩnh vực xã hội hóa;
b) Các tổ chức, cá nhân hoạt động theo Luật Doanh nghiệp có các dự án đầu tư, liên doanh, liên kết hoặc thành lập các cơ sở hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa có đủ điều kiện hoạt động theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
c) Các cơ sở sự nghiệp công lập thực hiện góp vốn, huy động vốn, liên doanh, liên kết theo quy định của pháp luật thành lập các cơ sở hạch toán độc lập hoặc doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
(Sau đây gọi tắt là cơ sở thực hiện xã hội hóa).
3. Đối với các dự án đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực xã hội hóa, việc thực hiện các chính sách ưu đãi theo quy định tại Nghị định này do Thủ tướng Chính phủ quyết định trên cơ sở đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ quản lý chuyên ngành có liên quan.”
+ Tại Điều 2 quy định điều kiện được hưởng chính sách khuyến khích phát triển xã hội hóa:
“Điều kiện để cơ sở thực hiện xã hội hóa được hưởng các chính sách khuyến khích phát triển xã hội hóa quy định tại Nghị định này là cơ sở phải thuộc danh mục các loại hình tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn do Thủ tướng Chính phủ quyết định.”
- Căn cứ Khoản 2, Điều 1, Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND ngày 19/05/2015 của UBND TP Hà Nội quy định về điều kiện được hưởng chính sách khuyến khích xã hội hóa:
“2. Điều kiện được hưởng chính sách khuyến khích xã hội hóa:
a. Cơ sở thực hiện xã hội hóa phải phù hợp với quy hoạch xây dựng; quy hoạch phát triển ngành và kế hoạch phát triển xã hội hóa của ngành, quận, huyện, thị xã.
b. Cơ sở thực hiện xã hội hóa phải thuộc danh mục loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn đã được quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008 và Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định sửa đổi bổ sung.
c. Cơ sở xã hội hóa phải có văn bản xác nhận về việc đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều này để thực hiện các chính sách khuyến khích xã hội hóa theo quy định của pháp luật của Sở quản lý chuyên ngành hoặc Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã theo phân cấp quản lý kinh tế - xã hội. ”
- Căn cứ Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008, Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/05/2013 và Quyết định số 1470/QĐ-TTg ngày 22/07/2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định về danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.
- Căn cứ công văn số 4150/TCT-CS ngày 25/09/2014 của Tổng cục Thuế hướng dẫn về ưu đãi thuế đối với dự án đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực xã hội hóa.
- Căn cứ Khoản 3, Điều 11, Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung điểm a Khoản 3 Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTC như sau:
“3. Thuế suất ưu đãi 10% trong suốt thời gian hoạt động áp dụng đối với:
a) Phần thu nhập của doanh nghiệp từ hoạt động xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao và môi trường, giám định tư pháp (sau đây gọi chung là lĩnh vực xã hội hóa).
Danh mục loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các doanh nghiệp thực hiện xã hội hóa được thực hiện theo danh mục do Thủ tướng Chính phủ quy định”
- Căn cứ Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính quy định quy định và hướng dẫn thi hành luật thuế TNDN:
+ Tại Khoản 2, Điều 20 quy định ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế:
“2. Miễn thuế bốn năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong năm năm tiếp theo đối với thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã hội hóa thực hiện tại địa bàn không thuộc danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP của Chính phủ.”
+ Tại Điều 22 quy định về thủ tục thực hiện ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp:
“Điều 22. Thủ tục thực hiện ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
Doanh nghiệp tự xác định các điều kiện ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, thời gian miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ (-) vào thu nhập tính thuế để tự kê khai và tự quyết toán thuế với cơ quan thuế.”
Về nguyên tắc, điều kiện để các cơ sở thực hiện xã hội hóa được hưởng chính sách ưu đãi khuyến khích xã hội hóa theo quy định tại Nghị định số 69/2008/NĐ-CP và văn bản pháp luật về thuế TNDN là: cơ sở phải thuộc phạm vi, đối tượng điều chỉnh của Nghị định và phải thuộc danh mục các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn đã được Thủ tướng Chính phủ quy định.
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty TNHH Giáo dục đọc sách Hanuri Việt Nam là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư mới cung cấp dịch vụ đào tạo phát triển kỹ năng đọc sách (hướng dẫn đọc, hiểu, thảo luận và kỹ năng đọc nhanh), không thuộc danh mục các loại hình, tiêu chí, quy mô, tiêu chuẩn được Thủ tướng chính phủ quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg, Quyết định số 693/QĐ-TTg và Quyết định số 1470/QĐ-TTg thì thu nhập từ dự án đầu tư của Công ty không đủ điều kiện để hưởng chính sách ưu đãi xã hội hóa theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình thực hiện nếu còn vướng mắc, đề nghị đơn vị liên hệ với Phòng Kiểm tra thuế số 1 để được hướng dẫn cụ thể.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Giáo Dục Đọc Sách Hanuri Việt Nam được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2735/CT-TTHT năm 2018 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 43766/CT-TTHT năm 2018 về chính sách ưu đãi miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2017 do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 69837/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 82371/CT-TTHT năm 2018 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với ngành nghề bổ sung do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 84196/CT-TTHT năm 2018 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ thiết kế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 84485/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 82365/CT-TTHT năm 2018 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 85042/CT-TTHT năm 2018 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 98065/CT-TTHT năm 2019 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp từ dự án đầu tư mới do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường
- 2Quyết định 1466/QĐ-TTg năm 2008 về danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 693/QĐ-TTg năm 2013 sửa đổi Danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường kèm theo Quyết định 1466/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
- 5Nghị định 59/2014/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường
- 6Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật Doanh nghiệp 2014
- 8Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 9Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 1470/QĐ-TTg năm 2016 sửa đổi Danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí, quy mô, tiêu chuẩn của cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường kèm theo Quyết định 1466/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Công văn 2735/CT-TTHT năm 2018 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 43766/CT-TTHT năm 2018 về chính sách ưu đãi miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2017 do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 69837/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 82371/CT-TTHT năm 2018 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với ngành nghề bổ sung do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 84196/CT-TTHT năm 2018 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ thiết kế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 16Công văn 84485/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 17Công văn 82365/CT-TTHT năm 2018 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 18Công văn 85042/CT-TTHT năm 2018 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 19Công văn 98065/CT-TTHT năm 2019 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp từ dự án đầu tư mới do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 82355/CT-TTHT năm 2018 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã hội hóa do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 82355/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 17/12/2018
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra