- 1Nghị định 29/2008/NĐ-CP về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế
- 2Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
- 3Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2735/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 18 tháng 01 năm 2018 |
Kính gửi: Công ty TNHH SAM OH Việt Nam
(Địa chỉ: Lô Cn 10, Cụm công nghiệp Ngọc Hồi - huyện Thanh Trì - TP. Hà Nội. MST: 0107522739)
Trả lời công văn số 01/SO/2017 ngày 20/12/2017 của Công ty TNHH SAM OH Việt Nam (sau đây gọi là Công ty) hỏi về chính sách ưu đãi thuế TNDN, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/03/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế:
+ Tại Khoản 1 Điều 2 quy định:
“1. Khu công nghiệp là khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định tại Nghị định này.”
+ Tại Điều 5 quy định Điều kiện thành lập, mở rộng khu công nghiệp;
+ Tại Điều 8 quy định Trình tự thành lập, mở rộng khu công nghiệp.
- Căn cứ khoản 3, khoản 4 Điều 16 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/13/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
“Điều 16. Miễn thuế, giảm thuế
3. Miễn thuế 2 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo đối với thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư mới quy định tại Khoản 3 Điều 15 Nghị định này và thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại khu công nghiệp (trừ khu công nghiệp nằm trên địa bàn có điều kiện - kinh tế xã hội thuận lợi)....
…
4. Thời gian miễn thuế, giảm thuế quy định tại Điều này được tính liên tục từ năm đầu tiên có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế, trường hợp không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án đầu tư mới thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư...”.
- Căn cứ Điều 6 Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế.
“Điều 6. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3, Điều 20, Thông tư số 78/2014/TT-BTC như sau:
“3. Miễn thuế 2 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo đối với thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư mới quy định tại Khoản 4 Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính và thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại Khu công nghiệp (trừ Khu công nghiệp nằm trên địa bàn có điều kiện - kinh tế xã hội thuận lợi)…”.
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Công ty được cấp giấy chứng nhận đầu tư lần đầu số: 3278282188 ngày 25/7/2016 đầu tư dự án tại Cụm công nghiệp Ngọc Hồi, xã Ngọc Hồi, huyện Thanh Trì, Hà Nội (không phải khu công nghiệp, không thuộc địa bàn ưu đãi) thì thu nhập từ dự án đầu tư của Công ty không đáp ứng các điều kiện để được hưởng ưu đãi thuế TNDN đối với dự án đầu tư mới tại khu công nghiệp quy định tại các văn bản pháp luật về thuế TNDN hiện hành.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 31068/CT-TTHT năm 2017 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 40664/CT-TTHT năm 2017 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 41157/CT-TTHT năm 2017 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 3666/CT-TTHT năm 2018 về thu nhập được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp nơi có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc đang trong thời gian hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội
- 5Công văn 3667/CT-TTHT năm 2018 về xác định ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án đầu tư do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 6677/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp, giá trị gia tăng, hóa đơn đối với hợp đồng hợp tác kinh doanh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 29572/CT-TTHT năm 2018 về trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 41659/CT-TTHT năm 2018 trả lời chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá nhân đối với chi phí phúc lợi do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 82355/CT-TTHT năm 2018 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã hội hóa do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Nghị định 29/2008/NĐ-CP về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế
- 2Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
- 3Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 31068/CT-TTHT năm 2017 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 40664/CT-TTHT năm 2017 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 41157/CT-TTHT năm 2017 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 3666/CT-TTHT năm 2018 về thu nhập được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp nơi có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc đang trong thời gian hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội
- 9Công văn 3667/CT-TTHT năm 2018 về xác định ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án đầu tư do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 6677/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp, giá trị gia tăng, hóa đơn đối với hợp đồng hợp tác kinh doanh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 29572/CT-TTHT năm 2018 về trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 41659/CT-TTHT năm 2018 trả lời chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá nhân đối với chi phí phúc lợi do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 82355/CT-TTHT năm 2018 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã hội hóa do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 2735/CT-TTHT năm 2018 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 2735/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 18/01/2018
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực