Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 8195/TCHQ-TXNK
V/v xác định trước mã số hàng hóa

Hà Nội, ngày 23 tháng 08 năm 2016

 

Kính gửi: Công ty TNHH Nihon Lock Service Việt Nam.
(Đ/c: Phòng 802B, tầng 8, tòa nhà Giang Vo Lake View, D10 Giảng Võ, Ba Đình, TP. Hà Nội)

Tổng cục Hải quan nhận được Đơn số NLSV-001 ngày 14/7/2016 của Công ty TNHH Nihon Lock Service Việt Nam (Công ty) đề nghị xác định trước mã số đối với mặt hàng “Miwa Nlle series - khóa chốt mộng có lõi chìa (cylinder), chốt vặn (thumb-turn) và tay nắm gạt (lever handle)”. Qua xem xét, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:

Căn cứ Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ tài chính thì hồ sơ xác định trước mã số gồm:

Hồ sơ xác định trước, mã số:

a) Đơn đề nghị xác định trước theo mẫu số 01/XĐTMS/TXNK Phụ lục VI ban hành kèm Thông tư này: 01 bản chính;

b) Mẫu hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu.

Trường hợp không có mẫu hạng; tổ chức, cá nhân phải cung cấp tài liệu kỹ thuật (như bản phân tích thành phần, catalogue, hình ảnh hàng hóa), mô tả chi tiết thành phần, tính chất; cấu tạo, công dụng, phương thức vận hành của hàng hóa: 01 bản chính.

Đối chiếu với quy định trên thì hồ sơ đề nghị xác định trước mã số của Công ty có một số nội dung không phù hợp. Cụ thể:

1.1. Về nội dung đơn:

Đơn đề nghị có các vấn đề sau:

- Tại mục B8 (ký, mã hiệu, chủng loại của hàng hóa đề nghị xác định trước mã số) công ty không cung cấp ký hiệu cụ thể của mặt hàng.

- Tại mục C13 (Thông số kỹ thuật của hàng hóa đề nghị xác định trước mã số) công ty cung cấp thông số Back set (BS) của mặt hàng là 64m tuy nhiên đối chiếu với tài liệu kỹ thuật thông số BS là 64mm. Ngoài ra, công ty cung cấp thông số Door thickness (DT) là ba mức 40mm, 45mm, 50mm, thông tin này cho thấy Công ty đề nghị xác định trước mã số đối với ba mặt hàng dùng cho ba kích thước độ dày cửa khác nhau. Điều này là không phù hợp vì mỗi một đơn đề nghị xác định trước mã số chỉ được đề nghị tương ứng với một loại mặt hàng cụ thể của một nhà sản xuất.

1.2. Về thực tế hàng hóa:

Tại mục C10 (thành phần, cấu tạo): công ty khai báo sản phẩm có thành phần gồm sắt, thép không gỉ và đồng thau. Tuy nhiên qua đối chiếu với hình ảnh mặt hàng có trong hồ sơ, mặt hàng là bộ khóa chốt mộng có lõi chìa, chốt vặn, tay nắm gạt và tất cả những bộ phận này đã được lắp đặt vào một tấm gỗ hình chữ nhật (không có thông tin về loại gỗ sử dụng và kích thước ca tấm gỗ này, cũng như công dụng của nó). Như vậy, Công ty đã thực hiện mô tả thành phần, cấu tạo tại đơn Đề nghị xác định trước mã số không đúng với thực tế hàng hóa.

Căn cứ Khoản 3 Điều 24 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ, Tổng cục Hải quan không có cơ sở để xác định mã số theo đề nghị của Công ty và gửi trả Đơn đề nghị xác định trước mã số số NLSV-001 để Công ty biết và hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Trường hợp đề nghị xác định trước mã số cho nhiều mặt hàng, Công ty lập đơn đề nghị xác định trước mã số cho từng mặt hàng.

Trân trọng./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- PTCT Nguyễn Dương Thái (để b/c);
- Lưu: VT, TXNK-PL (Toàn - 3b).

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ XNK
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Trịnh Mạc Linh

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 8195/TCHQ-TXNK năm 2016 xác định trước mã số hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành

  • Số hiệu: 8195/TCHQ-TXNK
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 23/08/2016
  • Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
  • Người ký: Trịnh Mạc Linh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 23/08/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản