Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8385/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 29 tháng 08 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty TNHH Bình Trí
(số 69 đường 26, phường Bình Trị Đông B, quận Bình Tân, TP. HCM)
Tổng cục Hải quan nhận được Phiếu chuyển số 11539 của Văn Phòng Bộ Tài chính chuyển Công văn số 3006/2016/BT ngày 30/6/2016 của Công ty TNHH Bình Trí (Công ty) kiến nghị về việc phân loại mặt hàng dung môi hydrocacbon nêu tại Công văn số 4691/TCHQ-TXNK ngày 25/5/2015 của Tổng cục Hải quan. Về việc này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
- Căn cứ chú giải 1 Chương 29: Trừ khi có yêu cầu khác, các nhóm của Chương này chỉ bao gồm:
(a) Các hợp chất hữu cơ riêng biệt đã được xác định riêng về mặt hóa học, có hoặc không chứa tạp chất;
(b) Các hỗn hợp của hai hay nhiều chất đồng phân của cùng một hợp chất hữu cơ (có hoặc không chứa tạp chất), trừ hỗn hợp các chất đồng phân hydro carbon mạch hở (trừ các chất đồng phân lập thể), no hoặc chưa no (Chương 27),…
Mặt hàng nhập khẩu của Công ty có kết quả phân tích là "Hỗn hợp dung môi hydrocacbon C6 (metylpentan, hexan, cyclohexan, metylcyclopentan) có nguồn gốc từ dầu mỏ, có Điểm sôi đầu và Điểm sôi cuối trong Khoảng 67 đến 70°C”; Theo tài liệu kỹ thuật gửi kèm hồ sơ phân tích mặt hàng gồm: "2- Methylphentane 4,99%; 3-methylpentane 12,10%; N-Hexane 63,79%; Methylcyclopentane 18,31%; Cyclohexane 0,11%; Others 0,7%". Như vậy, theo kết quả phân tích và TLKT, mặt hàng là hỗn hợp dung môi hydrocacbon C6, không phải là các hợp chất hữu cơ riêng biệt đã được xác định riêng về mặt hóa học hay hỗn hợp của hai hay nhiều chất đồng phân của cùng một hợp chất hữu cơ nên không thuộc nhóm 29.01 theo chú giải 1 Chương 29 nêu trên.
Mẫu hàng thuộc nhóm 27.10, mã số 2710.12.60 "- - - Dung môi nhẹ khác" theo quy định tại Danh Mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
Tổng cục Hải quan trả lời để Công ty TNHH Bình Trí biết và thực hiện./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 15199/QLD-KD năm 2016 xác định mã số HS của sản phẩm Contractubex Gel 10g do Cục Quản lý Dược ban hành
- 2Công văn 8195/TCHQ-TXNK năm 2016 xác định trước mã số hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 8383/TCHQ-TXNK năm 2016 xác định trước mã số đối với mặt hàng có tên thương mại Nose ease - Herbal nose oil do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 9108/TCHQ-TXNK năm 2016 xác định mã số HS do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 9670/VPCP-NN năm 2020 về thúc đẩy phát triển thị trường cacbon do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Công văn 4691/TCHQ-TXNK năm 2016 về xác định mã số HS do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 15199/QLD-KD năm 2016 xác định mã số HS của sản phẩm Contractubex Gel 10g do Cục Quản lý Dược ban hành
- 3Công văn 8195/TCHQ-TXNK năm 2016 xác định trước mã số hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 8383/TCHQ-TXNK năm 2016 xác định trước mã số đối với mặt hàng có tên thương mại Nose ease - Herbal nose oil do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 9108/TCHQ-TXNK năm 2016 xác định mã số HS do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 9670/VPCP-NN năm 2020 về thúc đẩy phát triển thị trường cacbon do Văn phòng Chính phủ ban hành
Công văn 8385/TCHQ-TXNK năm 2016 xác định mã số HS mặt hàng dung môi hydrocacbon do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 8385/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 29/08/2016
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Trịnh Mạc Linh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra