- 1Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 81907/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 9 tháng 9 năm 2020 |
Kính gửi: Công ty TNHH phân phối SNB
(Địa chỉ: 136, Lô 11, Khu đô thị mới Định Công, P. Định Công, Q. Hoàng Mai, TP Hà Nội, MST: 0106447743)
Trả lời công văn số 0109/CV ngày 01/09/2020 của Công ty TNHH phân phối SNB hỏi về chính sách thuế TNCN đối với hoạt động chia lợi nhuận chưa phân phối để góp vốn, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân:
+ Tại Khoản 3 Điều 2 (được sửa đổi, bổ sung theo khoản 6 Điều 11 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính) hướng dẫn các khoản thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn:
“3. Thu nhập từ đầu tư vốn
...c) Lợi tức nhận được do tham gia góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, hợp tác xã, liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh và các hình thức kinh doanh khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Hợp tác xã; lợi tức nhận được do tham gia góp vốn thành lập tổ chức tín dụng theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng; góp vốn vào Quỹ đầu tư chứng khoán và quỹ đầu tư khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật
...g) Thu nhập từ cổ tức trả bằng cổ phiếu, thu nhập từ lợi tức ghi tăng vốn.”
+ Tại Điều 10 hướng dẫn căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn:
“Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn là thu nhập tính thuế và thuế suất
1. Thu nhập tính thuế
Thu nhập tính thuế từ đầu tư vốn là thu nhập chịu thuế mà cá nhân nhận được theo hướng dẫn tại khoản 3, Điều 2 Thông tư này.
2. Thuế suất đối với thu nhập từ đầu tư vốn áp dụng theo Biểu thuế toàn phần với thuế suất là 5%.
3. Thời điểm xác định thu nhập tính thuế
Thời điểm xác định thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho người nộp thuế.
Riêng thời điểm xác định thu nhập tính thuế đối với một số trường hợp như sau:
...b) Đối với thu nhập từ lợi tức ghi tăng vốn theo hướng dẫn tại điểm g, khoản 3, Điều 2 Thông tư này thì thời điểm xác định thu nhập từ đầu tư vốn là thời điểm cá nhân chuyển nhượng vốn, rút vốn.
…”
+ Tại Điều 11 quy định căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn:
“1. Đối với thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp
Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp là thu nhập tính thuế và thuế suất.
a) Thu nhập tính thuế: thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng phần vốn góp được xác định bằng giá chuyển nhượng trừ giá mua của phần vốn chuyển nhượng và các chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn.
...a.1) Giá chuyển nhượng
Giá chuyển nhượng là số tiền mà cá nhân nhận được theo hợp đồng chuyển nhượng vốn.
...a.2) Giá mua
Giá mua của phần vốn chuyển nhượng là trị giá phần vốn góp tại thời điểm chuyển nhượng vốn.
...a.2.3) Đối với phần vốn do mua lại là giá trị phần vốn đó tại thời điểm mua. Giá mua được xác định căn cứ vào hợp đồng mua lại phần vốn góp.
...a.3) Các chi phí liên quan được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế của hoạt động chuyển nhượng vốn là những chi phí hợp lý thực tế phát sinh liên quan đến việc tạo ra thu nhập tự chuyển nhượng vốn, có hóa đơn, chứng từ hợp lệ theo quy định, cụ thể như sau:
a.3.1) Chi phí để làm các thủ tục pháp lý cần thiết cho việc chuyển nhượng.
a.3.2) Các khoản phí và lệ phí người chuyển nhượng nộp ngân sách khi làm thủ tục chuyển nhượng.
a.3.3) Các khoản chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc chuyển nhượng vốn.
b) Thuế suất
Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp áp dụng theo Biểu thuế toàn phần với thuế suất là 20%.
c) Thời điểm xác định thu nhập tính thuế
Thời điểm xác định thu nhập tính thuế là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng vốn góp có hiệu lực. Riêng đối với trường hợp góp vốn bằng phần vốn góp thì thời điểm xác định thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng vốn là thời điểm cá nhân chuyển nhượng vốn, rút vốn.
d) Cách tính thuế
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp | = | Thu nhập tính thuế | x | Thuế suất 20% |
+ Tại Khoản 9 Điều 26 quy định khai thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn trong trường hợp nhận cổ tức bằng cổ phiếu, lợi tức ghi tăng vốn:
“Cá nhân nhận cổ tức bằng cổ phiếu, lợi tức ghi tăng vốn chưa phải khai và nộp thuế từ đầu tư vốn khi nhận. Khi chuyển nhượng vốn, rút vốn, giải thể doanh nghiệp cá nhân khai và nộp thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn và thu nhập từ đầu tư vốn.”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp cá nhân phát sinh thu nhập từ lợi tức ghi tăng vốn tại Công ty TNHH phân phối SNB theo hướng dẫn tại Điểm g Khoản 3 Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC thì tại thời điểm ghi tăng vốn, cá nhân chưa phải khai thuế TNCN đối với hoạt động đầu tư vốn. Khi chuyển nhượng vốn, rút vốn, giải thể doanh nghiệp cá nhân khai và nộp thuế TNCN đối với hoạt động chuyển nhượng vốn và thu nhập từ đầu tư vốn theo hướng dẫn tại Khoản 9 Điều 26 Thông tư số 111/2013/TT-BTC nêu trên.
Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, trường hợp còn vướng mắc, đơn vị có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với Phòng Thanh kiểm tra 8 để được hỗ trợ giải quyết.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH phân phối SNB được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 77547/CT-TTHT năm 2020 về thuế thu nhập cá nhân với thu nhập từ quà tặng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 78764/CT-TTHT năm 2020 về khấu trừ thuế thu nhập cá nhân sau khi chấm dứt hợp đồng lao động do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 79495/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với chuyên gia nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 81912/CT-TTHT năm 2020 về thuế thu nhập cá nhân đối với cho thuê tài sản do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 105208/CTHN-TTHT năm 2020 về thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ đầu tư vốn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 32670/CTHN-TTHT năm 2022 về chính sách thuế liên quan đến việc góp vốn, nhận góp vốn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 2190/CT-TTHT năm 2021 về chính sách thuế thu nhập cá nhân khi góp vốn bằng cổ phiếu do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Luật các tổ chức tín dụng 2010
- 2Luật hợp tác xã 2012
- 3Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Doanh nghiệp 2014
- 5Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 77547/CT-TTHT năm 2020 về thuế thu nhập cá nhân với thu nhập từ quà tặng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 78764/CT-TTHT năm 2020 về khấu trừ thuế thu nhập cá nhân sau khi chấm dứt hợp đồng lao động do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 79495/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với chuyên gia nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 81912/CT-TTHT năm 2020 về thuế thu nhập cá nhân đối với cho thuê tài sản do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 105208/CTHN-TTHT năm 2020 về thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ đầu tư vốn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 32670/CTHN-TTHT năm 2022 về chính sách thuế liên quan đến việc góp vốn, nhận góp vốn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 2190/CT-TTHT năm 2021 về chính sách thuế thu nhập cá nhân khi góp vốn bằng cổ phiếu do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 81907/CT-TTHT năm 2020 về thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động chia lợi nhuận chưa phân phối để góp vốn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 81907/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 09/09/2020
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Tiến Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/09/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực