Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 807/TCT-CS | Hà Nội, ngày 10 tháng 03 năm 2017 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Phú Yên
Trả lời Công văn số 4011/CT-KK ngày 12/12/2016 của Cục Thuế tỉnh Phú Yên về chính sách thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại khoản 1 và khoản 2 Điều 5 Nghị định số 53/2011/NĐ-CP ngày 01/07/2011 của Chính phủ chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp quy định:
“Điều 5. Giá của 1 m2 đất tính thuế
1. Giá của 1 m2 đất tính thuế là giá đất theo mục đích sử dụng của thửa đất tính thuế do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định và được ổn định theo chu kỳ 5 năm, kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012.
2. Trường hợp trong chu kỳ ổn định có sự thay đổi người nộp thuế hoặc phát sinh các yếu tố dẫn đến thay đổi giá của 1 m2 đất tính thuế thì không phải xác định lại giá của 1 m2 đất tính thuế cho thời gian còn lại của chu kỳ”.
- Tại điểm c1, d1 khoản 1 Điều 18 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/07/2013 của Chính phủ quy định:
“Điều 18. Khai thuế, khoản thu ngân sách nhà nước liên quan đến sử dụng đất đai
1. Khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
c.1) Đối với tổ chức: Người nộp thuế thực hiện kê khai và nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế nơi có đất chịu thuế. Người nộp thuế có trách nhiệm tự tính, tự khai và nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo hướng dẫn tại tiết đ.2 khoản này.
...d) Khai bổ sung hồ sơ khai thuế
d.1) Trường hợp phát sinh các yếu tố làm thay đổi căn cứ tính thuế dẫn đến tăng, giảm số thuế phải nộp thì người nộp thuế phải kê khai bổ sung theo mẫu số 01/TK-SDDPNN hoặc mẫu số 02/TK-SDDPNN trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày phát sinh các yếu tố đó.
Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp người nộp thuế là tổ chức, năm 2017 phát sinh yếu tố làm thay đổi căn cứ tính thuế dẫn đến tăng, giảm số thuế phải nộp (thay đổi chu kỳ ổn định giá đất tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp) thì tổ chức thực hiện kê khai bổ sung theo mẫu 02/TK-SDDPNN theo quy định tại điểm đ1, khoản 1 Điều 18 Thông tư số 156/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Phú Yên biết./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 4967/TCT-CS năm 2016 về xác định thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 4968/TCT-CS năm 2016 về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 148/TCT-CS năm 2017 về miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 12129/CT-TTHT năm 2016 chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 1582/TCT-DNNCN năm 2019 về chính sách thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 3493/TCT-DNNCN năm 2019 về chính sách thuế phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Nghị định 53/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
- 2Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 4967/TCT-CS năm 2016 về xác định thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 4968/TCT-CS năm 2016 về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 148/TCT-CS năm 2017 về miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 12129/CT-TTHT năm 2016 chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 1582/TCT-DNNCN năm 2019 về chính sách thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 3493/TCT-DNNCN năm 2019 về chính sách thuế phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 807/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 807/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 10/03/2017
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra