- 1Thông tư 39/2015/TT-BTC quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 816/TCHQ-TXNK năm 2018 về hàng tạm xuất tái nhập thi công công trình do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Thông tư 60/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 39/2015/TT-BTC quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7374/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 19 tháng 11 năm 2020 |
Kính gửi: Cục Hải quan TP. Hải Phòng.
Trả lời công văn số 12501/HQHP-TXNK ngày 05/10/2020 của Cục Hải quan TP. Hải Phòng về việc xử lý thuế đối với hàng tạm xuất tái nhập theo hợp đồng thuê mượn, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Về chính sách thuế
Liên quan đến chính sách thuế đối với hàng hóa tạm xuất, tái nhập theo hợp đồng thuê mượn, Tổng cục Hải quan đã có hướng dẫn tại các công văn số 816/TCHQ-TXNK ngày 08/02/2018, công văn số 4837/TCHQ-TXNK ngày 21/7/2020, theo đó trường hợp máy móc, thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp do doanh nghiệp tạm xuất tái nhập để thực hiện hợp đồng thuê mượn không phải để phục vụ thi công công trình của doanh nghiệp ở nước ngoài, không phải máy móc, thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp tạm xuất-tái nhập để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định nên không thuộc đối tượng miễn thuế. Khi xuất khẩu doanh nghiệp phải nộp thuế xuất khẩu (nếu có), khi nhập khẩu phải nộp thuế nhập khẩu theo quy định.
2. Về trị giá tính thuế
Khoản 5 Điều 17 Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 (sửa đổi, bổ sung tại khoản 9 Điều 1 Thông tư số 60/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019) của Bộ Tài chính quy định: Hàng hóa nhập khẩu không có hợp đồng mua bán hàng hóa và hóa đơn thương mại; hàng hóa nhập khau được vận chuyển đến Việt Nam bằng dịch vụ bưu chính, chuyển phát nhanh, không có hợp đồng mua bán và hóa đơn thương mại, trị giá hải quan là trị giá khai báo. Trường hợp cơ quan hải quan có căn cứ xúc định trị giá khai báo không phù hợp thì xác định trị giá hải quan theo phương pháp xác định trị giá quy định tại Thông tư này, phù hợp với thực tế hàng hóa nhập khẩu.
3. Yêu cầu Cục Hải quan TP. Hải Phòng căn cứ hướng dẫn về chính sách thuế và xác định trị giá, đối chiếu với hồ sơ cụ thể tại đơn vị để triển khai thực hiện đúng quy định về thuế đối với hàng tạm xuất tái nhập theo hợp đồng thuê mượn.
Tổng cục Hải quan có ý kiến để Cục Hải quan TP. Hải Phòng được biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 10714/TCHQ-GSQL năm 2016 về thủ tục đối với hàng hóa tạm xuất nhưng không tái nhập do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 6985/TCHQ-TXNK năm 2017 về xử lý thuế đối với hàng hóa tạm nhập tái xuất hoặc tái xuất tạm nhập để bảo hành, sửa chữa, thay thế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 6394/TCHQ-TXNK năm 2018 về thuế nhập khẩu đối với hàng hóa tạm xuất tái nhập để sửa chữa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 4837/TCHQ-TXNK năm 2020 về hàng tạm xuất, tái nhập thi công công trình do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 3548/TCHQ-TXNK năm 2021 về chính sách thuế và thủ tục đối với xe ô tô tạm nhập tái xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 4815/TCHQ-TXNK năm 2020 về tạm xuất, tái nhập thiết bị theo hợp đồng thuê mượn do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 4493/TCHQ-TXNK năm 2020 về tạm xuất tái nhập máy móc, thiết bị theo hợp đồng thuê mượn do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 1272/TCHQ-TXNK năm 2022 về xử lý thuế hàng hóa tạm nhập để gia công do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 2633/TCHQ-TXNK năm 2022 về chính sách thuế đối với máy móc, thiết bị tạm xuất tái nhập theo hợp đồng thuê mượn do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 596/TCHQ-TXNK năm 2023 hướng dẫn chính sách thuế đối với hàng tái nhập hàng xuất khẩu bị trả lại của doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 4830/TCHQ-TXNK năm 2023 về hàng hóa tạm xuất tái nhập cho doanh nghiệp chế xuất thuê do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Thông tư 39/2015/TT-BTC quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 10714/TCHQ-GSQL năm 2016 về thủ tục đối với hàng hóa tạm xuất nhưng không tái nhập do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 6985/TCHQ-TXNK năm 2017 về xử lý thuế đối với hàng hóa tạm nhập tái xuất hoặc tái xuất tạm nhập để bảo hành, sửa chữa, thay thế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 816/TCHQ-TXNK năm 2018 về hàng tạm xuất tái nhập thi công công trình do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 6394/TCHQ-TXNK năm 2018 về thuế nhập khẩu đối với hàng hóa tạm xuất tái nhập để sửa chữa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Thông tư 60/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 39/2015/TT-BTC quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 4837/TCHQ-TXNK năm 2020 về hàng tạm xuất, tái nhập thi công công trình do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 3548/TCHQ-TXNK năm 2021 về chính sách thuế và thủ tục đối với xe ô tô tạm nhập tái xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 4815/TCHQ-TXNK năm 2020 về tạm xuất, tái nhập thiết bị theo hợp đồng thuê mượn do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 4493/TCHQ-TXNK năm 2020 về tạm xuất tái nhập máy móc, thiết bị theo hợp đồng thuê mượn do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 1272/TCHQ-TXNK năm 2022 về xử lý thuế hàng hóa tạm nhập để gia công do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Công văn 2633/TCHQ-TXNK năm 2022 về chính sách thuế đối với máy móc, thiết bị tạm xuất tái nhập theo hợp đồng thuê mượn do Tổng cục Hải quan ban hành
- 13Công văn 596/TCHQ-TXNK năm 2023 hướng dẫn chính sách thuế đối với hàng tái nhập hàng xuất khẩu bị trả lại của doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 14Công văn 4830/TCHQ-TXNK năm 2023 về hàng hóa tạm xuất tái nhập cho doanh nghiệp chế xuất thuê do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 7374/TCHQ-TXNK năm 2020 về chính sách thuế hàng hóa tạm xuất tái nhập theo hợp đồng thuê mượn do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 7374/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 19/11/2020
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Lê Như Quỳnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/11/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực