Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3548/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 14 tháng 7 năm 2021 |
Kính gửi: Công ty TNHH Ford Việt Nam.
(Phường Tứ Minh, TP. Hải Dương, tỉnh Hải Dương)
Trả lời công văn số 24/2021/XNK-FVL ngày 4/6/2021 của Công ty TNHH Ford Việt Nam đề nghị hướng dẫn về chính sách thuế và thủ tục đối với xe ô tô tạm nhập tái xuất, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Về thủ tục hải quan
Căn cứ Điều 50 Nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 23 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính phủ quy định về thủ tục hải quan đối với thiết bị, máy móc, phương tiện thi công, khuôn, mẫu tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập để sản xuất, thi công công trình, thực hiện dự án, thử nghiệm.
Căn cứ khoản 5 Điều 25 Nghị định 08/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP quy định: “...hàng hóa tạm nhập - tái xuất đã giải phóng hàng hoặc thông quan nhưng sau đó thay đổi mục đích sử dụng, chuyển tiêu thụ nội địa thì phải khai tờ khai hải quan mới. Chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan mới trừ trường hợp đã thực hiện đầy đủ chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại thời điểm đăng ký tờ khai ban đầu”.
Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp Công ty TNHH Ford Việt Nam không thực hiện tái xuất mà giữ lại chiếc xe tại Việt Nam thì phải thực hiện thủ tục hải quan thay đổi mục đích sử dụng đối với hàng hóa tạm nhập nhưng không tái xuất. Sau khi hoàn thành thủ tục thay đổi mục đích sử dụng, hàng hóa tạm nhập là tài sản thuộc quyền sở hữu của Công ty nên Công ty chịu trách nhiệm thực hiện việc tiêu hủy theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
2. Về chính sách thuế
Căn cứ khoản 3 Điều 21 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định trách nhiệm của cơ quan hải quan: “Thực hiện thủ tục hải quan theo loại hình xuất khẩu, nhập khẩu tương ứng và thực hiện điều chỉnh tiền thuế của tờ khai hải quan cũ tương ứng với số hàng hóa thay đổi mục đích sử dụng, chuyển tiêu thụ nội địa đã được kê khai trên tờ khai hải quan mới như sau:
…
b) Trường hợp người nộp thuế đã nộp thuế của tờ khai hải quan cũ: Cơ quan hải quan ban hành Quyết định điều chỉnh giảm tiền thuế của tờ khai hải quan cũ, sau đó thực hiện hoàn thuế kiêm bù trừ giữa số tiền thuế của tờ khai hải quan cũ và số thuế của tờ khai hải quan mới (thực hiện xử lý tương tự như tiền thuế nộp thừa). Nếu số tiền thuế của tờ khai hải quan cũ ít hơn so với số tiền thuế phải nộp của tờ khai hải quan mới, người nộp thuế phải nộp bổ sung số tiền còn thiếu trước khi hoàn thành thủ tục chuyển tiêu thụ nội địa, nếu thừa thì cơ quan hải quan sẽ hoàn trả theo đúng quy định. Trình tự thực hiện bù trừ hoặc hoàn trả thực hiện theo Điều 132 Thông tư này.
Quyết định điều chỉnh thuế thực hiện theo mẫu số 03/QĐĐC/TXNK Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
Thời hạn hoàn thuế kiêm bù trừ giữa số thuế của tờ khai hải quan cũ và số thuế của tờ khai hải quan mới thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 49 Thông tư này. Trong thời gian cơ quan hải quan xử lý hoàn thuế kiêm bù trừ giữa số thuế đã nộp của tờ khai hải quan cũ với số thuế của tờ khai hải quan mới người nộp thuế không bị tính chậm nộp tiền thuế”.
Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp Công ty TNHH Ford Việt Nam không tái xuất xe ô tô đã tạm nhập thì phải khai tờ khai hải quan mới, chính sách thuế đối với hàng hóa nhập khẩu thực hiện tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan mới. Công ty thực hiện kê khai nộp thuế theo quy định trong đó số tiền thuế đã nộp trên tờ khai hải quan cũ được bù trừ với số tiền thuế phải nộp trên tờ khai hải quan mới theo quy định tại khoản 3 Điều 21 Thông tư 38/2015/TT-BTC.
Tổng cục Hải quan trả lời để Công ty TNHH Ford Việt Nam được biết./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 5439/TCHQ-GSQL về thủ tục hải quan và chính sách thuế hàng hoá tạm nhập - tái xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 7566/TCHQ-TXNK năm 2014 về thủ tục hải quan và chính sách thuế hàng hóa tạm nhập-tái xuất theo hợp đồng thuê mượn không tái xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 7374/TCHQ-TXNK năm 2020 về chính sách thuế hàng hóa tạm xuất tái nhập theo hợp đồng thuê mượn do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 2212/TCT-CS năm 2021 về chính sách thuế đối với phần thu nhập không chia của cơ sở thực hiện xã hội hoá do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 4240/TCHQ-TXNK năm 2020 xử lý phí hải quan cặp hàng hóa tạm nhập tái xuất hoặc tạm xuất tái nhập do Tổng cục hải quan ban hành
- 6Công văn 2015/TCHQ-GSQL năm 2020 về thủ tục hải quan tạm nhập, tái xuất hàng hóa tại chỗ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 2831/TCT-TTKT năm 2022 về tiếp tục tăng cường công tác quản lý thuế đối với xe ô tô, xe gắn máy nhập khẩu, tạm nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 4130/TCHQ-GSQL năm 2022 về thủ tục tàu tạm xuất tiếp tục cho thuê lại tại nước ngoài do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 6435/TCHQ-TXNK năm 2023 chính sách thuế đối với linh kiện, phụ tùng ô tô nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Công văn 5439/TCHQ-GSQL về thủ tục hải quan và chính sách thuế hàng hoá tạm nhập - tái xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 7566/TCHQ-TXNK năm 2014 về thủ tục hải quan và chính sách thuế hàng hóa tạm nhập-tái xuất theo hợp đồng thuê mượn không tái xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 4Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 59/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 08/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 6Công văn 7374/TCHQ-TXNK năm 2020 về chính sách thuế hàng hóa tạm xuất tái nhập theo hợp đồng thuê mượn do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 2212/TCT-CS năm 2021 về chính sách thuế đối với phần thu nhập không chia của cơ sở thực hiện xã hội hoá do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 4240/TCHQ-TXNK năm 2020 xử lý phí hải quan cặp hàng hóa tạm nhập tái xuất hoặc tạm xuất tái nhập do Tổng cục hải quan ban hành
- 9Công văn 2015/TCHQ-GSQL năm 2020 về thủ tục hải quan tạm nhập, tái xuất hàng hóa tại chỗ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 2831/TCT-TTKT năm 2022 về tiếp tục tăng cường công tác quản lý thuế đối với xe ô tô, xe gắn máy nhập khẩu, tạm nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 4130/TCHQ-GSQL năm 2022 về thủ tục tàu tạm xuất tiếp tục cho thuê lại tại nước ngoài do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Công văn 6435/TCHQ-TXNK năm 2023 chính sách thuế đối với linh kiện, phụ tùng ô tô nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 3548/TCHQ-TXNK năm 2021 về chính sách thuế và thủ tục đối với xe ô tô tạm nhập tái xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 3548/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 14/07/2021
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Trần Bằng Toàn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra