Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 70536/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2017 |
Kính gửi: Công ty CP thương mại bia Sài Gòn Miền Bắc
(Đ/c: Lô CN 01-05 cụm công nghiệp Ninh Hiệp, xã Ninh Hiệp, Huyện Gia Lâm, TP Hà Nội - MST: 0101948136)
Trả lời công văn số 36/BSG.MB ngày 03/10/2017 và công văn số 37/BSG.MB ngày 10/10/2017 của Công ty CP thương mại bia Sài Gòn Miền Bắc hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27 tháng 2 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ:
“a) Sửa đổi điểm đ Khoản 1 Điều 11 như sau:
đ) Trường hợp người nộp thuế có hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh mà giá trị công trình xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh bao gồm cả thuế GTGT từ 1 tỷ đồng trở lên, và chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh không thuộc trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này, mà không thành lập đơn vị trực thuộc tại địa phương cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính (sau đây gọi là kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh) thì người nộp thuế phải nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quản lý tại địa phương có hoạt động xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai và chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh.
Căn cứ tình hình thực tế trên địa bàn quản lý, giao Cục trưởng Cục Thuế địa phương quyết định về nơi kê khai thuế đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh và chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh.
Ví dụ 16: Công ty A trụ sở tại Hải Phòng ký hợp đồng cung cấp xi măng cho Công ty B có trụ sở tại Hà Nội. Theo hợp đồng, hàng hóa sẽ được Công ty A giao tại công trình mà công ty B đang xây dựng tại Hà Nội. Hoạt động bán hàng này không được gọi là bán hàng vãng lai ngoại tỉnh. Công ty A thực hiện kê khai thuế GTGT tại Hải Phòng, không phải thực hiện kê khai thuế GTGT tại Hà Nội đối với doanh thu từ hợp đồng bán hàng cho Công ty B.
Ví dụ 17: Công ty B có trụ sở tại thành phố Hồ Chí Minh có các kho hàng tại Hải Phòng, Nghệ An không có chức năng kinh doanh. Khi Công ty B xuất bán hàng hóa tại kho ở Hải Phòng cho Công ty C tại Hưng Yên thì Công ty B không phải kê khai thuế GTGT tại địa phương nơi có các kho hàng (Hải Phòng, Nghệ An)...”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp kho hàng phụ của Công ty tại Nam Định, Lào Cai không hoạt động sản xuất kinh doanh bán hàng, chỉ làm chức năng chứa hàng thì không phải hoạt động bán hàng vãng lai và Công ty không phải kê khai thuế GTGT vãng lai ngoại tỉnh cho hoạt động của kho hàng. Trường hợp tại kho hàng của Công ty có phát sinh hoạt động bán hàng, xuất hóa đơn thì Công ty phải kê khai thuế GTGT vãng lai ngoại tỉnh theo điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư số 26/2015/TT-BTC nêu trên.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty CP thương mại bia Sài Gòn Miền Bắc được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 43545/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng vãng lai ngoại tỉnh do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 7429/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng vãng lai ngoại tỉnh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 56621/CT-TTHT năm 2017 về nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng vãng lai ngoại tỉnh do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 66392/CT-TTHT năm 2017 về kê khai thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 9161/CT-TTHT năm 2017 về thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 73000/CT-TTHT năm 2017 về kê khai thuế giá trị gia tăng đối với chi phí thành lập Chi nhánh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 5052/CT-TTHT năm 2017 về kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 12184/CT-TTHT năm 2018 về kê khai vãng lai ngoại tỉnh đối với hoạt động cung cấp thiết bị kèm lắp đặt, khảo sát thiết kế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 25778/CT-TTHT năm 2018 về kê khai thuế giá trị gia tăng vãng lai do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 26773/CT-TTHT năm 2018 về kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng vãng lai do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 67404/CT-TTHT năm 2018 về kê khai thuế giá trị gia tăng vãng lai ngoại Tỉnh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 63383/CT-TTHT năm 2019 về thuế giá trị gia tăng đối với hàng bán ngoại tỉnh do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 76589/CT-TTHT năm 2019 về thuế giá trị gia tăng vãng lai ngoại tỉnh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 7800/CTHN-TTHT năm 2021 về khai thuế giá trị gia tăng vãng lai do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 43545/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng vãng lai ngoại tỉnh do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 7429/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng vãng lai ngoại tỉnh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 56621/CT-TTHT năm 2017 về nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng vãng lai ngoại tỉnh do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 66392/CT-TTHT năm 2017 về kê khai thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 9161/CT-TTHT năm 2017 về thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 73000/CT-TTHT năm 2017 về kê khai thuế giá trị gia tăng đối với chi phí thành lập Chi nhánh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 5052/CT-TTHT năm 2017 về kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 12184/CT-TTHT năm 2018 về kê khai vãng lai ngoại tỉnh đối với hoạt động cung cấp thiết bị kèm lắp đặt, khảo sát thiết kế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 25778/CT-TTHT năm 2018 về kê khai thuế giá trị gia tăng vãng lai do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 26773/CT-TTHT năm 2018 về kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng vãng lai do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 67404/CT-TTHT năm 2018 về kê khai thuế giá trị gia tăng vãng lai ngoại Tỉnh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 63383/CT-TTHT năm 2019 về thuế giá trị gia tăng đối với hàng bán ngoại tỉnh do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 76589/CT-TTHT năm 2019 về thuế giá trị gia tăng vãng lai ngoại tỉnh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 7800/CTHN-TTHT năm 2021 về khai thuế giá trị gia tăng vãng lai do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 70536/CT-TTHT năm 2017 về kê khai thuế giá trị gia tăng vãng lai ngoại tỉnh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 70536/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 31/10/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra