- 1Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 2Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 39/2015/TT-BTC quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
- 5Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 6Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 59/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 08/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6954/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2018 |
Kính gửi: Công ty TNHH LG Electronics Việt Nam Hải Phòng.
(Lô số CN2, KCN Tràng Duệ, Lê Lợi, An Dương, TP. Hải Phòng)
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 88/LGEVH-LOG/2018 ngày 04/9/2018 của Công ty TNHH LG Electronics Việt Nam Hải Phòng đề nghị hướng dẫn xử lý thuế đối với hàng hóa thuê doanh nghiệp chế xuất (đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13) gia công sản phẩm. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ khoản 1, khoản 2 Điều 2 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 quy định về đối tượng chịu thuế;
Căn cứ khoản 1 Điều 4 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 thì: “Khu phi thuế quan là khu vực kinh tế nằm trong lãnh thổ Việt Nam, được thành lập theo quy định của pháp luật, có ranh giới địa lý xác định, ngăn cách với khu vực bên ngoài bằng hàng rào cứng, bảo đảm điều kiện cho hoạt động kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan của cơ quan hải quan và các cơ quan có liên quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và phương tiện, hành khách xuất cảnh, nhập cảnh; quan hệ mua bán, trao đổi hàng hóa giữa khu phi thuế quan với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu”;
Căn cứ khoản 6 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 thì hàng hóa xuất khẩu để gia công sau đó nhập khẩu được miễn thuế nhập khẩu đối với phần trị giá của nguyên liệu xuất khẩu cấu thành trong sản phẩm gia công;
Căn cứ khoản 7 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 thì nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu được miễn thuế nhập khẩu;
Căn cứ khoản 8 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 thì hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan không sử dụng nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu từ nước ngoài khi nhập khẩu vào thị trường trong nước được miễn thuế nhập khẩu;
Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 19 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 thì người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã đưa vào sản xuất hàng hóa xuất khẩu và đã xuất khẩu sản phẩm được hoàn thuế nhập khẩu;
Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 11 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định sản phẩm đặt gia công ở nước ngoài khi nhập khẩu trở lại Việt Nam được miễn thuế nhập khẩu đối với phần trị giá của nguyên liệu, vật tư, linh kiện xuất khẩu cấu thành sản phẩm gia công và phải chịu thuế đối với phần trị giá còn lại của sản phẩm theo mức thuế suất thuế nhập khẩu của sản phẩm gia công nhập khẩu;
Căn cứ khoản 3 Điều 12 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP quy định cơ sở để được miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu;
Căn cứ Điều 22 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP quy định miễn thuế hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan;
Căn cứ khoản 3 Điều 36 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP quy định cơ sở xác định hàng hóa được hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã xuất khẩu sản phẩm;
Căn cứ khoản 5 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính phủ; Điều 21 Thông tư số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 10 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính quy định về khai thay đổi mục đích sử dụng, chuyển tiêu thụ nội địa đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 17 Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính, thì: Trị giá hải quan của hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam sau khi thuê phía nước ngoài gia công là tiền thuê gia công và trị giá của nguyên vật liệu sử dụng trong quá trình gia công do phía nước ngoài cung cấp thể hiện trên hợp đồng gia công và các khoản điều chỉnh quy định tại Điều 13 và Điều 15 Thông tư này. Không tính vào trị giá hải quan sản phẩm sau khi gia công trị giá của vật tư, nguyên liệu đã xuất khẩu từ Việt Nam đưa đi gia công theo hợp đồng gia công.
Đề nghị Công ty nghiên cứu quy định nêu trên để thực hiện. Hiện nay, Tổng cục Hải quan đang phối hợp với Vụ Chính sách thuế - Bộ Tài chính để xây dựng dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ. Các nội dung kiến nghị của Công ty đã được Tổng cục Hải quan trao đổi với đơn vị chủ trì soạn thảo, Công ty có thể tham khảo nội dung dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 134/2016/NĐ-CP qua website: mof.gov.vn và góp ý kiến dự thảo Nghị định nêu trên.
Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty TNHH LG Electronics Việt Nam Hải Phòng được biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 11446/TCHQ-TXNK năm 2016 về hoàn thuế sản phẩm đặt doanh nghiệp chế xuất gia công sau khi xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 6519/BTC-TCHQ năm 2017 xử lý thuế nhập khẩu đối với hàng hóa sản xuất, gia công trong khu phi thuế quan, thuê doanh nghiệp chế xuất gia công do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 2682/TXNK-CST năm 2017 về chính sách thuế đối với hàng hóa thuế doanh nghiệp chế xuất gia công do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 4Công văn 3868/GSQL-GQ2 năm 2018 về tiêu hủy hàng hóa của doanh nghiệp chế xuất do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 5Công văn 4036/GSQL-GQ1 năm 2018 về nhập khẩu hàng hóa theo hợp đồng thầu do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 6Công văn 871/TXNK-CST năm 2019 về xử lý thuế nhập khẩu hàng hóa gia công từ khu phi thuế quan do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 7Công văn 1323/GSQL-GQ2 năm 2019 về doanh nghiệp chế xuất đưa hàng vào, ra địa điểm thuộc ICD do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 8Công văn 5864/TCHQ-TXNK năm 2020 về quyết định truy thu thuế đối với hàng hóa thuê doanh nghiệp trong khu phi thuế quan gia công lại do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 7897/TCHQ-TXNK năm 2020 về thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa thuê doanh nghiệp chế xuất gia công lại do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 4065/TCHQ-TXNK năm 2021 về nhập khẩu hàng hóa để gia công nhưng không có cơ sở sản xuất, gia công do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 4528/TCHQ-TXNK năm 2021 về nhập khẩu hàng hóa để gia công nhưng không có cơ sở sản xuất, gia công do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Công văn 6113/TCHQ-TXNK năm 2021 về chính sách thuế nhập khẩu đối với hàng hóa gia công tại khu phi thuế quan do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 2Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 39/2015/TT-BTC quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
- 5Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 6Công văn 11446/TCHQ-TXNK năm 2016 về hoàn thuế sản phẩm đặt doanh nghiệp chế xuất gia công sau khi xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 6519/BTC-TCHQ năm 2017 xử lý thuế nhập khẩu đối với hàng hóa sản xuất, gia công trong khu phi thuế quan, thuê doanh nghiệp chế xuất gia công do Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị định 59/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 08/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 10Công văn 2682/TXNK-CST năm 2017 về chính sách thuế đối với hàng hóa thuế doanh nghiệp chế xuất gia công do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 11Công văn 3868/GSQL-GQ2 năm 2018 về tiêu hủy hàng hóa của doanh nghiệp chế xuất do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 12Công văn 4036/GSQL-GQ1 năm 2018 về nhập khẩu hàng hóa theo hợp đồng thầu do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 13Công văn 871/TXNK-CST năm 2019 về xử lý thuế nhập khẩu hàng hóa gia công từ khu phi thuế quan do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 14Công văn 1323/GSQL-GQ2 năm 2019 về doanh nghiệp chế xuất đưa hàng vào, ra địa điểm thuộc ICD do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 15Công văn 5864/TCHQ-TXNK năm 2020 về quyết định truy thu thuế đối với hàng hóa thuê doanh nghiệp trong khu phi thuế quan gia công lại do Tổng cục Hải quan ban hành
- 16Công văn 7897/TCHQ-TXNK năm 2020 về thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa thuê doanh nghiệp chế xuất gia công lại do Tổng cục Hải quan ban hành
- 17Công văn 4065/TCHQ-TXNK năm 2021 về nhập khẩu hàng hóa để gia công nhưng không có cơ sở sản xuất, gia công do Tổng cục Hải quan ban hành
- 18Công văn 4528/TCHQ-TXNK năm 2021 về nhập khẩu hàng hóa để gia công nhưng không có cơ sở sản xuất, gia công do Tổng cục Hải quan ban hành
- 19Công văn 6113/TCHQ-TXNK năm 2021 về chính sách thuế nhập khẩu đối với hàng hóa gia công tại khu phi thuế quan do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 6954/TCHQ-TXNK năm 2018 về chính sách thuế xuất nhập khẩu đối với hàng hóa thuê doanh nghiệp chế xuất gia công do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 6954/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 26/11/2018
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Ngọc Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/11/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực