Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 68925/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 03 tháng 09 năm 2019 |
Kính gửi: Công ty CP cung ứng và XNK lao động hàng không - Alsimexco
(Địa chỉ: Số 01 ngõ 200/10 đường Nguyễn Sơn, P. Bồ Đề, Q. Long Biên, Tp. Hà Nội, Việt Nam - MST: 0100108399)
Trả lời công văn số 900/LĐHK-TCKT ngày 17/6/2019 của Công ty CP cung ứng và XNK lao động hàng không - Alsimexco (sau đây gọi là Công ty) hỏi về chính sách thuế TNCN, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân.
+ Tại Điều 1 quy định về Người nộp thuế:
"Người nộp thuế là cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú theo quy định tại Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân, Điều 2 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân (sau đây gọi tắt là Nghị định số 65/2013/NĐ-CP), có thu nhập chịu thuế theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân và Điều 3 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP .
Phạm vi xác định thu nhập chịu thuế của người nộp thuế như sau:
Đối với cá nhân cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập.
Đối với cá nhân không cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập".
+ Tại Điểm a; c) Khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định:
"Điều 2. Các khoản thu nhập chịu thuế
Thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm:
a) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền.
...c) Tiền thù lao nhận được dưới các hình thức như: tiền hoa hồng đại lý bán hàng hóa, tiền hoa hồng môi giới; tiền tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học, kỹ thuật; tiền tham gia các dự án, đề án; tiền nhuận bút theo quy định của pháp luật về chế độ nhuận bút; tiền tham gia các hoạt động giảng dạy; tiền tham gia biểu diễn văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao; tiền dịch vụ quảng cáo; tiền dịch vụ khác, thù lao khác".
+ Tại điểm 1 Khoản 1 Điều 25 quy định:
"i) Khấu trừ thuế đối với một số trường hợp khác
Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động (theo hướng dẫn tại điểm c, d, khoản 2, Điều 2 Thông tư này) hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.
Trường hợp cá nhân chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ nêu trên nhưng ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì cá nhân có thu nhập làm cam kết (theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế) gửi tổ chức trả thu nhập để tổ chức trả thu nhập làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.
Căn cứ vào cam kết của người nhận thu nhập, tổ chức trả thu nhập không khấu trừ thuế. Kết thúc năm tính thuế, tổ chức trả thu nhập vẫn phải tổng hợp danh sách và thu nhập của những cá nhân chưa đến mức khấu trừ thuế (vào mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế) và nộp cho cơ quan thuế. Cá nhân làm cam kết phải chịu trách nhiệm về bản cam kết của mình, trường hợp phát hiện có sự gian lận sẽ bị xử lý theo quy định của Luật quản lý thuế.
Cá nhân làm cam kết theo hướng dẫn tại điểm này phải đăng ký thuế và có mã số thuế tại thời điểm cam kết".
Căn cứ các hướng dẫn nêu trên, đối với khoản thu nhập phát sinh mà các tiếp viên nhận được từ việc bán hàng miễn thuế trên máy bay (nếu đạt doanh số sẽ được thưởng dưới hình thức phiếu mua hàng) từ hãng Hàng không nước ngoài tại Việt Nam “mua hàng dưới hình thức tương đương 16 USD” thì đây là khoản thu nhập chịu thuế TNCN từ tiền lương, tiền công (theo quy định tại điểm a; c Khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC nêu trên.
Trong quá trình thực hiện nếu còn vướng mắc, đề nghị đơn vị liên hệ với Phòng Thanh tra - Kiểm tra số 4 để được hướng dẫn cụ thể.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty CP cung ứng và XNK lao động hàng không - Alsimexco được biết và thực hiện./.
| CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 66098/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 67068/CT-TTHT năm 2019 về nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản hình thành trong tương lai do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 68204/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập của giám đốc công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 8177/CT-TTHT năm 2019 về thuế Thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 8178/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 68923/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập của cá nhân không cư trú do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 7044/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 7125/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân đối với quà tặng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 69252/CT-TTHT năm 2019 hướng dẫn xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 70837/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007
- 3Nghị định 65/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân
- 4Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 66098/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 67068/CT-TTHT năm 2019 về nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản hình thành trong tương lai do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 68204/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập của giám đốc công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 8177/CT-TTHT năm 2019 về thuế Thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 8178/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 68923/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập của cá nhân không cư trú do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 7044/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 7125/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân đối với quà tặng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Công văn 69252/CT-TTHT năm 2019 hướng dẫn xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 70837/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 68925/CT-TTHT năm 2019 về thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân đối với khoản thưởng Coupon do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 68925/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 03/09/2019
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra