Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 68560/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2017 |
Kính gửi: Công ty VTC Công nghệ và Nội dung số
(Địa chỉ: Tầng 15, số 23 Lạc Trung, P. Vĩnh Tuy, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội; MST: 0100110006-028)
Cục thuế TP Hà Nội nhận được công văn số 450/VTC Intecom-VP ngày 27/09/2017 của Công ty VTC Công nghệ và Nội dung số hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định:
+ Tại Điều 3 quy định về loại và hình thức hóa đơn
“1. Hóa đơn là chứng từ do người bán lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo quy định của pháp luật.
2. Các loại hóa đơn:
…
c) Hóa đơn khác gồm: tem; vé; thẻ; phiếu thu tiền bảo hiểm...”
+ Tại Điều 4 quy định nội dung trên hóa đơn đã lập
1. Nội dung bắt buộc trên hóa đơn đã lập phải được thể hiện trên cùng một mặt giấy.
a) Tên loại hóa đơn.
b) Ký hiệu mẫu số hóa đơn và ký hiệu hóa đơn.
c) Tên liên hóa đơn.
d) Số thứ tự hóa đơn.
Số thứ tự của hóa đơn là số thứ tự theo dãy số tự nhiên trong ký hiệu hóa đơn, gồm 7 chữ số trong một ký hiệu hóa đơn.
đ) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán;
e) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua;
g) Tên hàng hóa, dịch vụ; đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hóa, dịch vụ; thành tiền ghi bằng số và bằng chữ.
h) Người mua, người bán ký và ghi rõ họ tên, dấu người bán (nếu có) và ngày, tháng, năm lập hóa đơn.
I) Tên tổ chức nhận in hóa đơn.
k) Hóa đơn được thể hiện bằng tiếng Việt.
3. Một số trường hợp hóa đơn không nhất thiết có đầy đủ các nội dung bắt buộc:
b) Các trường hợp sau không nhất thiết phải có đầy đủ các nội dung bắt buộc, trừ trường hợp nếu người mua là đơn vị kế toán yêu cầu người bán phải lập hóa đơn có đầy đủ các nội dung hướng dẫn tại khoản 1 Điều này:
- Đối với tem, vé: Trên tem, vé có mệnh giá in sẵn không nhất thiết phải có chữ ký người bán, dấu của người bán; tên, địa chỉ, mã số thuế, chữ ký người mua.”
+ Tại Điều 9 quy định về phát hành hóa đơn
“1. Tổ chức kinh doanh trước khi sử dụng hóa đơn cho việc bán hàng hóa, dịch vụ, trừ hóa đơn được mua, cấp tại cơ quan thuế, phải lập và gửi Thông báo phát hành hóa đơn (mẫu số 3.5 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này), hóa đơn mẫu cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
2. Nội dung Thông báo phát hành hóa đơn gồm: tên đơn vị phát hành hóa đơn, mã số thuế, địa chỉ, điện thoại, các loại hóa đơn phát hành (tên loại hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn, ngày bắt đầu sử dụng, số lượng hóa đơn thông báo phát hành (từ số... đến số...)), tên và mã số thuế của doanh nghiệp in hóa đơn (đối với hóa đơn đặt in), tên và mã số thuế (nếu có) của tổ chức cung ứng phần mềm tự in hóa đơn (đối với hóa đơn tự in), tên và mã số thuế (nếu có) của tổ chức trung gian cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử (đối với hóa đơn điện tử); ngày lập Thông báo phát hành, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật và dấu của đơn vị.”
Căn cứ Điều 3 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ như sau:
5. Sửa đổi Khoản 2 Điều 9 như sau:
“2. Nội dung Thông báo phát hành hóa đơn gồm: tên đơn vị phát hành hóa đơn, mã số thuế, địa chỉ, điện thoại, các loại hóa đơn phát hành (tên loại hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn, ngày bắt đầu sử dụng, số lượng hóa đơn thông báo phát hành (từ số... đến số...)), tên và mã số thuế của doanh nghiệp in hóa đơn (đối với hóa đơn đặt in), tên và mã số thuế (nếu có) của tổ chức cung ứng phần mềm tự in hóa đơn (đối với hóa đơn tự in), tên và mã số thuế (nếu có) của tổ chức trung gian cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử (đối với hóa đơn điện tử); ngày lập Thông báo phát hành, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật và dấu của đơn vị.”
Căn cứ Điều 1 Thông tư số 37/2017/TT-BTC ngày 27/4/2017 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính) như sau:
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 9 như sau:
“4. Thông báo phát hành hóa đơn và hóa đơn mẫu phải được gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất hai (02) ngày trước khi tổ chức kinh doanh bắt đầu sử dụng hóa đơn. Thông báo phát hành hóa đơn gồm cả hóa đơn mẫu phải được niêm yết rõ ràng ngay tại các cơ sở sử dụng hóa đơn để bán hàng hóa, dịch vụ trong suốt thời gian sử dụng hóa đơn, Cơ quan quản lý thuế có trách nhiệm hướng dẫn tổ chức kinh doanh thanh lý hợp đồng in khi đã lập tờ Thông báo phát hành hóa đơn đối với hợp đồng đặt in hóa đơn không quy định thời hạn thanh lý hợp đồng (đối với hóa đơn đặt in) và không bị xử phạt.”
Căn cứ quy định trên, trường hợp Công ty dự kiến phát hành một số lượng lớn vé bán đêm chung kết cuộc thi Miss teen 2017 - Ngôi sao tuổi teen thì Công ty phải làm thủ tục thông báo phát hành vé (mẫu số 3.5 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC) và vé mẫu gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp theo quy định tại Điều 9 Thông tư 39/2014/TT-BTC nêu trên.
Cục thuế TP Hà Nội thông báo để Công ty VTC Công nghệ và Nội dung số biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 4020/CT-TTHT năm 2017 về trả lời chính sách thuế phát hành hóa đơn giá trị gia tăng đối với đối tượng không chịu thuế do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 8082/CT-TTHT năm 2017 chính sách thuế về phát hành hóa đơn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 41803/CT-TTHT năm 2017 về phát hành hóa đơn dịch vụ chứng khoán do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 75554/CT-TTHT năm 2017 về chữ ký và dấu trên hóa đơn khi thủ trưởng đơn vị không ký trên hóa đơn do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 77116/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế về hóa đơn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 79107/CT-TTHT năm 2017 về phát hành hóa đơn thu các loại dịch vụ chứng khoán do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 1984/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế về hóa đơn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 4020/CT-TTHT năm 2017 về trả lời chính sách thuế phát hành hóa đơn giá trị gia tăng đối với đối tượng không chịu thuế do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 8082/CT-TTHT năm 2017 chính sách thuế về phát hành hóa đơn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Thông tư 37/2017/TT-BTC sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC, 26/2015/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 41803/CT-TTHT năm 2017 về phát hành hóa đơn dịch vụ chứng khoán do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 75554/CT-TTHT năm 2017 về chữ ký và dấu trên hóa đơn khi thủ trưởng đơn vị không ký trên hóa đơn do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 77116/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế về hóa đơn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 79107/CT-TTHT năm 2017 về phát hành hóa đơn thu các loại dịch vụ chứng khoán do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 1984/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế về hóa đơn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 68560/CT-TTHT năm 2017 chính sách thuế về phát hành hóa đơn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 68560/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 20/10/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra