Hệ thống pháp luật

BỘ XÂY DỰNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 670/BXD-KTXD
V/v quyết toán chi phí quản lý dự án công trình Tòa nhà hỗn hợp HH4 Sông Đà Twin Tower.

Hà Nội, ngày 29 tháng 3 năm 2017

 

Kính gửi: Tổng Công ty Sông Đà

Bộ Xây dựng nhận được văn bản số 269/TCT-Kte ngày 28/02/2017 của Tổng Công ty Sông Đà về việc quyết toán chi phí quản lý dự án công trình Tòa nhà hỗn hợp HH4 Sông Đà Twin Tower; sau khi nghiên cứu, Bộ Xây dựng có ý kiến như sau:

1. Việc lập dự toán chi phí bổ sung trên cơ sở chi phí thực tế hợp lý lớn hơn chi phí theo tỷ lệ quy định tại Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng về công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình như đã nêu tại văn bản số 269/TCT-Kte ngày 28/02/2017 và không vượt tổng mức đầu tư là phù hợp;

2. Hội đồng thành viên Tổng công ty Sông Đà phê duyệt quyết toán chi phí quản lý dự án Tòa nhà hỗn hợp HH4 Sông Đà Twin Tower trên cơ sở dự toán chi tiết chi phí quản lý dự án được phê duyệt theo phương pháp hướng dẫn lập dự toán theo quyết định 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 và đã được kiểm toán chấp nhận tại Báo cáo kiểm toán số 65/2016/XD-KTTV ngày 26/12/2016 là phù hợp.

Với nội dung trên, Tổng Công ty Sông Đà tổ chức thực hiện việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo quy định./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, KTXD (Thắng 8).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Bùi Phạm Khánh

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 670/BXD-KTXD năm 2017 quyết toán chi phí quản lý dự án công trình Tòa nhà hỗn hợp HH4 Sông Đà Twin Tower do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành

  • Số hiệu: 670/BXD-KTXD
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 29/03/2017
  • Nơi ban hành: Bộ Xây dựng
  • Người ký: Bùi Phạm Khánh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 29/03/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản
Các nội dung liên quan: một lần cho cả thời gian thuêthuê đất trả tiềnnghĩa vụ mời bạn đọc tham khảo thêm trong Điều 85 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

Điều 85. Trình tự, thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận; chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất

1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động.

2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:

a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;

b) Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;

c) Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;

d) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;

đ) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

3. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung theo quy định tại Điều này thì thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.