BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6550/BTC-CST | Hà Nội, ngày 17 tháng 6 năm 2021 |
Kính gửi: Công ty TNHH Samsong Vina.
(Địa chỉ: Lô đất XN3-1F và XN8, khu công nghiệp Đại An mở rộng, Thị trấn Lai Cách, Huyện Cẩm Giàng, Tỉnh Hải Dương)
Trả lời công văn số 07/SAMSONG/2021 ngày 26/4/2021 của Công ty TNHH Samsong Vina về vướng mắc trong việc xác định sản phẩm công nghiệp hỗ trợ (CNHT) ngành ô tô để áp dụng Chương trình ưu đãi thuế nhập khẩu CNHT ô tô theo khoản 2 Điều 1 Nghị định số 57/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
- Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 57/2020/NĐ-CP quy định điều kiện áp dụng Chương trình ưu đãi thuế nhập khẩu CNHT ô tô như sau:
“3. Điều kiện áp dụng
a) Doanh nghiệp sản xuất, gia công (lắp ráp) linh kiện, phụ tùng ô tô phải đáp ứng các điều kiện sau:
a.1) Có hợp đồng mua bán sản phẩm CNHT ô tô với các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp xe ô tô có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô do Bộ Công Thương cấp;
a.2) Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nêu rõ mục tiêu dự án hoặc ngành nghề kinh doanh trong đó có sản xuất phụ tùng và bộ phận phụ trợ cho xe ô tô và xe có động cơ khác.
a.3) Có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng cơ sở sản xuất, gia công (lắp ráp) và máy móc, thiết bị tại cơ sở sản xuất, gia công (lắp ráp) trên lãnh thổ Việt Nam.
b) Doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô tự sản xuất, gia công (lắp ráp) linh kiện, phụ tùng ô tô phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô do Bộ Công Thương cấp.
c) Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu phải đáp ứng các điều kiện sau:
c.1) Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu (bao gồm cả nguyên liệu, vật tư, linh kiện đã nhập khẩu kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực còn tồn kho tại các kỳ ưu đãi trước chuyển sang để sản xuất, gia công (lắp ráp) sản phẩm CNHT ô tô tại các kỳ ưu đãi sau; không bao gồm nguyên liệu, vật tư, linh kiện đưa vào sử dụng nhưng bị hỏng, bị lỗi) để sản xuất, gia công (lắp ráp) sản phẩm CNHT ô tô có tên trong Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển cho ngành sản xuất, lắp ráp ô tô quy định tại mục IV Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03/11/2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ và văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có). Trường hợp sản phẩm chỉ được lắp ráp đơn thuần với nhau bằng những thiết bị đơn giản như vít, bu-lông, ê-cu, bằng đinh tán và không trải qua quá trình sản xuất, gia công nào để thành sản phẩm hoàn thiện thì không được áp dụng Chương trình ưu đãi thuế CNHT ô tô.
c.2) Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu thuộc loại trong nước chưa sản xuất được do doanh nghiệp quy định tại khoản 2 Điều này trực tiếp nhập khẩu hoặc ủy thác nhập khẩu hoặc ủy quyền nhập khẩu. Việc xác định nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được căn cứ theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về danh mục nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm trong nước đã sản xuất được.
Doanh nghiệp quy định tại khoản 2 Điều này đáp ứng các quy định tại điểm a, b, c khoản này và các quy định tại khoản 4, 5, 6, 7, 8 Điều này thì được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 0% đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất, gia công (lắp ráp) sản phẩm CNHT ô tô trong kỳ xét ưu đãi.”
Theo đó, đề nghị Công ty đối chiếu quy định của pháp luật hiện hành và tình hình sản xuất thực tế của Công ty để thực hiện. Trường hợp phát sinh vướng mắc trong việc xác định sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm CNHT ưu tiên phát triển, đề nghị Công ty liên hệ với Bộ Công Thương là đơn vị được giao chủ trì xây dựng và trình Chính phủ ban hành Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03/11/2015 về phát triển công nghiệp hỗ trợ để được hướng dẫn.
Bộ Tài chính có ý kiến để Công ty được biết và thực hiện./.
| TL. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn 9734/BCT-CNNg hướng dẫn trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển do Bộ Công thương ban hành
- 2Công văn 6162/BCT-CN năm 2020 về triển khai Nghị quyết về giải pháp thúc đẩy phát triển công nghiệp hỗ trợ Việt Nam do Bộ Công thương ban hành
- 3Quyết định 3616/QĐ-BCT năm 2020 về phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm 2021 do Bộ Công thương ban hành
- 4Thông tư 19/2021/TT-BCT sửa đổi, bổ sung Thông tư 55/2015/TT-BCT quy định trình tự, thủ tục xác nhận ưu đãi và hậu kiểm ưu đãi đối với các Dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 5Công văn 14141/BTC-CST năm 2021 về đề xuất áp thuế nhập khẩu đối với các sản phẩm cẩu nhập khẩu nguyên chiếc từ nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 2506/VPCP-CN năm 2022 đề xuất thực hiện Chiến lược ngành công nghiệp ô tô Việt Nam do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 1416/TCHQ-GSQL năm 2022 về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với ô tô nhập khẩu nguyên chiếc do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 13764/BTC-CST năm 2019 về chính sách ưu đãi thuế nhập khẩu hàng hóa chuyên dùng nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho giáo dục do Bộ Tài chính ban hành
- 9Công văn 6544/BTC-TCT năm 2023 về áp dụng ưu đãi thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 10Công văn 9603/VPCP-CN năm 2023 đề xuất chính sách phát triển ngành công nghiệp ô tô của Công ty ô tô Toyota Việt Nam do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Công văn 9734/BCT-CNNg hướng dẫn trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển do Bộ Công thương ban hành
- 2Nghị định 111/2015/NĐ-CP về phát triển công nghiệp hỗ trợ
- 3Nghị định 57/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 122/2016/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế
- 4Công văn 6162/BCT-CN năm 2020 về triển khai Nghị quyết về giải pháp thúc đẩy phát triển công nghiệp hỗ trợ Việt Nam do Bộ Công thương ban hành
- 5Quyết định 3616/QĐ-BCT năm 2020 về phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm 2021 do Bộ Công thương ban hành
- 6Thông tư 19/2021/TT-BCT sửa đổi, bổ sung Thông tư 55/2015/TT-BCT quy định trình tự, thủ tục xác nhận ưu đãi và hậu kiểm ưu đãi đối với các Dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 7Công văn 14141/BTC-CST năm 2021 về đề xuất áp thuế nhập khẩu đối với các sản phẩm cẩu nhập khẩu nguyên chiếc từ nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 2506/VPCP-CN năm 2022 đề xuất thực hiện Chiến lược ngành công nghiệp ô tô Việt Nam do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Công văn 1416/TCHQ-GSQL năm 2022 về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với ô tô nhập khẩu nguyên chiếc do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 13764/BTC-CST năm 2019 về chính sách ưu đãi thuế nhập khẩu hàng hóa chuyên dùng nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho giáo dục do Bộ Tài chính ban hành
- 11Công văn 6544/BTC-TCT năm 2023 về áp dụng ưu đãi thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 12Công văn 9603/VPCP-CN năm 2023 đề xuất chính sách phát triển ngành công nghiệp ô tô của Công ty ô tô Toyota Việt Nam do Văn phòng Chính phủ ban hành
Công văn 6550/BTC-CST năm 2021 về xác định sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ngành ô tô để áp dụng Chương trình ưu đãi thuế nhập khẩu công nghiệp hỗ trợ ô tô do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 6550/BTC-CST
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 17/06/2021
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Trương Bá Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/06/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực