- 1Thông tư 34/1999/TT-BTC thực hiện Luật thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp chế xuất do Bộ Tài chính ban hành
- 2Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 3Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6533/CT-TTHT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 07 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty cổ phần CX Technology (VN)
Địa chỉ: Lô CT, Lô T, Khu C, KCX Tân Thuận, Phường Tân Thuận Đông, Quận 7
Mã số thuế: 0300737556
Trả lời văn bản số 01.06/CX ngày 16/06/2016 của Công ty về chính sách thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Luật thuế Giá trị gia tăng (GTGT) số 57/1997/L-CTN được Quốc hội thông qua ngày 10/05/1997;
Căn cứ Thông tư số 34/1999/TT-BTC ngày 01/04/1999 hướng dẫn thực hiện Luật thuế GTGT đối với các doanh nghiệp chế xuất;
Căn cứ Khoản 20 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng (GTGT) quy định đối tượng không chịu thuế GTGT:
“Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài.
Hàng hóa, dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau.
…”
Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam (gọi tắt là thuế nhà thầu),
Căn cứ quy định trên:
- Trường hợp Công ty là doanh nghiệp chế xuất (doanh nghiệp hoạt động trong khu phi thuế quan) ký hợp đồng với tổ chức nước ngoài về cung cấp dịch vụ hỗ trợ công nghệ thông tin cho Công ty hoặc cho Công ty vay vốn thì tổ chức nước ngoài thuộc đối tượng áp dụng thuế nhà thầu. Trước khi thanh toán tiền cho tổ chức nước ngoài (Nhà thầu nước ngoài) Công ty phải có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) nhà thầu để nộp vào Ngân sách nhà nước theo quy định (không phải khấu trừ thuế GTGT).
- Trường hợp theo trình bày từ năm 2014 Công ty đã tính, khấu trừ và kê khai nộp thuế GTGT nhà thầu, nếu theo thỏa thuận tại Hợp đồng nhà thầu, giá trị hợp đồng mà Nhà thầu nước ngoài nhận được không bao gồm thuế nhà thầu (Công ty nộp thay thuế nhà thầu) thì Công ty thực hiện kê khai điều chỉnh bổ sung hồ sơ khai thuế theo hướng dẫn tại Khoản 5 Điều 10 Thông tư số 156/2013/TT-BTC và lập thủ tục hoàn thuế theo quy định tại Điều 49 Thông tư số 156/2013/TT-BTC nêu trên; trường hợp theo thỏa thuận khoản thuế do Nhà thầu chịu trách nhiệm nộp (Công ty chỉ khấu trừ và nộp thay) thì không thực hiện điều chỉnh lại.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 3384/CT-TTHT năm 2016 về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 39321/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 6989/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Thông tư 34/1999/TT-BTC thực hiện Luật thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp chế xuất do Bộ Tài chính ban hành
- 2Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 3Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 3384/CT-TTHT năm 2016 về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 39321/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 6989/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 6533/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 6533/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 11/07/2016
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Thị Lệ Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/07/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực