Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6251/TCHQ-GSQL | Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2018 |
Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh Đắk Lắk.
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 1210/CVNT ngày 12/10/2018 của Công ty TNHH MTV Thương mại Ngọc Tuyết kèm hồ sơ đề nghị công nhận địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở biên giới tại khu vực cửa khẩu Đắk Peur, xã Thuận An, huyện Đắk Mil, tỉnh Đắk Nông; để có cơ sở xem xét quyết định công nhận hoạt động theo quy định, yêu cầu Cục Hải quan tỉnh Đắk Lắk thực hiện kiểm tra thực tế địa điểm đề nghị công nhận, đối chiếu với quy định tại Nghị định số 68/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ và Thông tư số 84/2017/TT-BTC ngày 15/08/2017 của Bộ Tài chính, cụ thể như sau:
1. Kiểm tra, đối chiếu vị trí, sơ đồ khu đất trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà kho với hiện trạng thực tế; Diện tích các khu vực theo quy định (tổng diện tích địa điểm; kho, bãi chứa hàng; nơi làm việc của cơ quan hải quan; kho chứa tang vật vi phạm...). Vị trí khu vực địa điểm đề nghị công nhận có đáp ứng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 36 Nghị định số 68/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ không.
2. Kiểm tra cơ sở vật chất, trang thiết bị tại địa điểm và khu vực địa điểm đề nghị công nhận, gồm:
- Kho, bãi đề nghị công nhận được ngăn cách với khu vực xung quanh bằng hệ thống tường rào, đáp ứng yêu cầu kiểm tra, giám sát thường xuyên của cơ quan hải quan; Sơ đồ thiết kế mặt bằng khu vực địa điểm thể hiện chi tiết vị trí các kho hàng, nơi tập kết hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, nơi kiểm tra thực tế hàng hóa;
- Bảo đảm điều kiện làm việc cho Cơ quan hải quan như nơi làm việc, nơi kiểm tra hàng hóa, nơi lắp đặt trang thiết bị kiểm tra hải quan, kho chứa tang vật vi phạm theo quy định của Bộ Tài chính;
- Hệ thống camera bố trí lắp đặt, khả năng quan sát các vị trí trong kho bãi, địa điểm tại các thời điểm trong ngày; cung cấp đường link kết nối hệ thống camera giám sát, địa chỉ IP, mật khẩu truy cập tại địa điểm của Công ty; năng lực lưu trữ hình ảnh, khả năng kết nối với cơ quan Hải quan quản lý kho và hệ thống xử lý dữ liệu tập trung của cơ quan hải quan, truy xuất dữ liệu theo yêu cầu quản lý của cơ quan Hải quan;
- Hệ thống phần mềm quản lý hàng hóa của Công ty đáp ứng các tiêu chí theo quy định tại Điều 36 Nghị định số 68/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2018 của Chính phủ; có đáp ứng yêu cầu quản lý hàng hóa đưa vào, lưu giữ, đưa ra địa điểm không? kết nối phần mềm quản lý của Công ty với hải quan quản lý địa điểm và Hệ thống xử lý dữ liệu tập trung của cơ quan hải quan đã thực hiện kết nối chưa? cung cấp đường link kết nối, địa chỉ IP, mật khẩu truy cập để kiểm tra thông tin hàng hóa ra vào kho ngoại quan, dữ liệu nhập xuất tồn;
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị, hệ thống phòng cháy chữa cháy; Kiểm tra điều kiện phòng cháy chữa cháy tại địa điểm, đối chiếu sự phù hợp với biên bản kiểm tra phòng cháy chữa cháy.
3. Báo cáo đánh giá việc kiểm tra, giám sát của cơ quan Hải quan:
- Khả năng thực hiện các nhiệm vụ quản lý, kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại địa điểm đề nghị công nhận.
Sau khi kiểm tra, Cục Hải quan tỉnh Đắk Lắk kết luận địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở biên giới đề nghị công nhận của Công ty TNHH MTV Thương mại Ngọc Tuyết có đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 36, Điều 37 Nghị định số 68/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ và Thông tư số 84/2017/TT-BTC ngày 15/08/2017 của Bộ Tài chính không.
Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh Đắk Lắk căn cứ thực tế địa bàn quản lý và số lượng biên chế hiện có tại đơn vị để giao cho đội/tổ thuộc Chi cục Hải quan quản lý địa điểm khi được công nhận, có văn bản báo cáo Tổng cục Hải quan xem xét, quyết định công nhận địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở biên giới của Công ty TNHH MTV Thương mại Ngọc Tuyết.
Tổng cục Hải quan có ý kiến để Cục Hải quan tỉnh Đắk Lắk biết, thực hiện. Kết quả kiểm tra báo cáo (gửi kèm biên bản kiểm tra ghi nhận đầy đủ các nội dung nêu trên) về Tổng cục Hải quan trước ngày 02/11/2018./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 229/GSQL-GQ5 năm 2017 hoàn thiện hồ sơ xin thành lập địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở biên giới do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 2Công văn 5311/TCHQ-GSQL năm 2017 điều chỉnh địa chỉ địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở biên giới thuộc Khu kinh tế cửa khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 3163/GSQL-GQ5 năm 2018 về công nhận địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở biên giới do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 4Quyết định 965/QĐ-TCHQ năm 2017 về công nhận địa điểm kiểm tra, giám sát, sang tải hàng hóa xuất khẩu ở biên giới tại khu vực cửa khẩu phụ U Ma Tu Khoòng, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 3859/GSQL-GQ1 năm 2018 về kiểm hóa hộ do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 6Công văn 3926/GSQL-GQ1 năm 2018 về kiểm tra thực tế hàng hóa do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 7Công văn 3927/GSQL-GQ1 năm 2018 về kiểm tra thực tế hàng hóa do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 8Công văn 4013/GSQL-GQ4 năm 2018 về kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất nhập khẩu có yêu cầu bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 9Công văn 4133/GSQL-GQ5 năm 2018 về địa điểm đề nghị thu hẹp do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 10Công văn 366/TCHQ-GSQL năm 2019 về vướng mắc kiểm tra thực tế hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 4137/TCHQ-GSQL năm 2020 về kiểm tra việc tập kết hàng hóa xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Công văn 7311/TCHQ-GSQL năm 2020 xử lý vướng mắc về công tác quản lý, giám sát tại Địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất nhập khẩu tập trung do Tổng cục Hải quan ban hành
- 13Công văn 7184/TCHQ-GSQL năm 2020 vướng mắc đối với hàng hóa xuất khẩu đưa vào địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát ở khu vực biên giới do Tổng cục Hải quan ban hành
- 14Công văn 4195/TCHQ-GSQL năm 2021 về kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu có yêu cầu bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 15Công văn 5321/TCHQ-GSQL năm 2021 về tập kết, kiểm tra hàng hóa xuất nhập khẩu tại khu thương mại dịch vụ cửa khẩu Vĩnh Xương do Tổng cục Hải quan ban hành
- 16Quyết định 01/2024/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bị ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống khi thực hiện phân giới cắm mốc trên thực địa biên giới trên đất liền giữa Việt Nam - Campuchia theo quy định tại Nghị quyết 98/2019/QH14 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Nghị định 68/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế, kho bãi, địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan
- 2Công văn 229/GSQL-GQ5 năm 2017 hoàn thiện hồ sơ xin thành lập địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở biên giới do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 3Công văn 5311/TCHQ-GSQL năm 2017 điều chỉnh địa chỉ địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở biên giới thuộc Khu kinh tế cửa khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Thông tư 84/2017/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 68/2016/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 3163/GSQL-GQ5 năm 2018 về công nhận địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở biên giới do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 6Quyết định 965/QĐ-TCHQ năm 2017 về công nhận địa điểm kiểm tra, giám sát, sang tải hàng hóa xuất khẩu ở biên giới tại khu vực cửa khẩu phụ U Ma Tu Khoòng, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 3859/GSQL-GQ1 năm 2018 về kiểm hóa hộ do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 8Công văn 3926/GSQL-GQ1 năm 2018 về kiểm tra thực tế hàng hóa do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 9Công văn 3927/GSQL-GQ1 năm 2018 về kiểm tra thực tế hàng hóa do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 10Công văn 4013/GSQL-GQ4 năm 2018 về kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất nhập khẩu có yêu cầu bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 11Công văn 4133/GSQL-GQ5 năm 2018 về địa điểm đề nghị thu hẹp do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 12Công văn 366/TCHQ-GSQL năm 2019 về vướng mắc kiểm tra thực tế hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 13Công văn 4137/TCHQ-GSQL năm 2020 về kiểm tra việc tập kết hàng hóa xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 14Công văn 7311/TCHQ-GSQL năm 2020 xử lý vướng mắc về công tác quản lý, giám sát tại Địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất nhập khẩu tập trung do Tổng cục Hải quan ban hành
- 15Công văn 7184/TCHQ-GSQL năm 2020 vướng mắc đối với hàng hóa xuất khẩu đưa vào địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát ở khu vực biên giới do Tổng cục Hải quan ban hành
- 16Công văn 4195/TCHQ-GSQL năm 2021 về kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu có yêu cầu bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 17Công văn 5321/TCHQ-GSQL năm 2021 về tập kết, kiểm tra hàng hóa xuất nhập khẩu tại khu thương mại dịch vụ cửa khẩu Vĩnh Xương do Tổng cục Hải quan ban hành
- 18Quyết định 01/2024/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bị ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống khi thực hiện phân giới cắm mốc trên thực địa biên giới trên đất liền giữa Việt Nam - Campuchia theo quy định tại Nghị quyết 98/2019/QH14 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Công văn 6251/TCHQ-GSQL năm 2018 về kiểm tra thực tế địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở biên giới đề nghị công nhận do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 6251/TCHQ-GSQL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 24/10/2018
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra