Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 587/TCHQ-KTTT | Hà Nội, ngày 29 tháng 01 năm 2010 |
Kính gửi: | Công ty CĐ-XD NN&TL Mê Công. |
Trả lời công văn số 13/CV-MK ngày 8/1/2010 của Công ty CĐ-XD NN&TL Mê Công đề nghị hiệu chỉnh thuế suất thuế giá trị gia tăng (GTGT) cho máy kéo nông nghiệp, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Theo quy định tại Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12; Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết về thuế GTGT; Thông tư số 131/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thuế GTGT theo Danh mục hàng hóa của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, thì: mặt hàng máy kéo nông nghiệp nhập khẩu có mã số 8701901900 có mức thuế suất thuế GTGT là 10%.
Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty CĐ-XD NN&TL Mê Công biết.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1103/TCHQ-TXNK năm 2015 về thuế giá trị gia tăng máy móc, thiết bị chuyên dùng cho nông nghiệp theo Luật số 71/2014/QH13 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 7986/TCHQ-TXNK năm 2016 về phân loại máy kéo cầm tay và máy cày, xới đất dùng trong nông nghiệp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 2511/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng máy kéo dùng trong nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 3606/TXNK-CST năm 2018 về thuế giá trị gia tăng máy kéo dùng trong nông nghiệp do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 5Công văn 5367/TCHQ-TXNK năm 2020 về thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng máy kéo nhập khẩu không nhập kèm máy công tác phục vụ nông nghiệp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 5369/TCHQ-TXNK năm 2020 về thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng máy kéo nhập khẩu không nhập kèm máy công tác phục vụ nông nghiệp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 2572/TCHQ-TXNK năm 2021 về thuế giá trị gia tăng máy kéo nông nghiệp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 2Thông tư 129/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 123/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 131/2008/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng theo danh mục hàng hoá của biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 1103/TCHQ-TXNK năm 2015 về thuế giá trị gia tăng máy móc, thiết bị chuyên dùng cho nông nghiệp theo Luật số 71/2014/QH13 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 7986/TCHQ-TXNK năm 2016 về phân loại máy kéo cầm tay và máy cày, xới đất dùng trong nông nghiệp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 2511/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng máy kéo dùng trong nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 3606/TXNK-CST năm 2018 về thuế giá trị gia tăng máy kéo dùng trong nông nghiệp do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 8Công văn 5367/TCHQ-TXNK năm 2020 về thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng máy kéo nhập khẩu không nhập kèm máy công tác phục vụ nông nghiệp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 5369/TCHQ-TXNK năm 2020 về thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng máy kéo nhập khẩu không nhập kèm máy công tác phục vụ nông nghiệp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 2572/TCHQ-TXNK năm 2021 về thuế giá trị gia tăng máy kéo nông nghiệp do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 587/TCHQ-KTTT về thuế suất thuế giá trị gia tăng cho máy kéo nông nghiệp do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 587/TCHQ-KTTT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 29/01/2010
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Lưu Mạnh Tưởng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra