- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Nghị định 163/2017/NĐ-CP quy định về kinh doanh dịch vụ logistics
- 3Nghị định 92/2021/NĐ-CP hướng dẫn Nghị quyết 406/NQ-UBTVQH15 về giải pháp nhằm hỗ trợ doanh nghiệp, người dân chịu tác động của dịch Covid-19
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54827/CTHN-TTHT | Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2021 |
Kính gửi: Công ty TNHH Một thành viên vận tải Biển Đông
(Địa chỉ: Số 1 Thụy Khuê, Phường Thụy Khuê, Quận Tây Hồ, TP Hà Nội;
MST: 0100113705)
Trả lời văn bản số 664/BD-TCKT ngày 30/11/2021 của Công ty TNHH Một thành viên vận tải Biển Đông (sau đây gọi tắt là “Công ty”) hỏi về áp dụng chính sách thuế GTGT, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng quy định.
+ Tại Khoản 1 Điều 9 quy định về Thuế suất 0%:
“1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
…
c) Vận tải quốc tế quy định tại khoản này bao gồm vận tải hành khách, hành lý, hàng hóa theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam, hoặc cả điểm đi và đến ở nước ngoài, không phân biệt có phương tiện trực tiếp vận tải hay không có phương tiện. Trường hợp, hợp đồng vận tải quốc tế bao gồm cả chặng vận tải nội địa thì vận tải quốc tế bao gồm cả chặng nội địa...
d) Dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải cung cấp trực tiếp cho tổ chức ở nước ngoài hoặc thông qua đại lý, bao gồm:
Các dịch vụ của ngành hàng hải áp dụng thuế suất 0%: Dịch vụ lai dắt tàu biển; hoa tiêu hàng hải; cứu hộ hàng hải; cầu cảng, bến phao; bốc xếp; buộc cởi dây; đóng mở nắp hầm hàng; vệ sinh hầm tàu; kiểm đếm, giao nhận; đăng kiểm.
…”
+ Tại Điểm c, Điểm d2 Khoản 2 Điều 9 quy định điều kiện áp dụng thuế suất 0% đối với vận tải quốc tế, dịch vụ ngành hàng hải.
“c) Đối với vận tải quốc tế:
- Có hợp đồng vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa giữa người vận chuyển và người thuê vận chuyển theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam hoặc cả điểm đi và điểm đến ở nước ngoài theo các hình thức phù hợp với quy định của pháp luật Đối với vận chuyển hành khách, hợp đồng vận chuyển là vé. Cơ sở kinh doanh vận tải quốc tế thực hiện theo các quy định của pháp luật về vận tải.
- Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng hoặc các hình thức thanh toán khác được coi là thanh toán qua ngân hàng. Đối với trường hợp vận chuyển hành khách là cá nhân, có chứng từ thanh toán trực tiếp.
…
d.2) Dịch vụ của ngành hàng hải áp dụng thuế suất 0% thực hiện tại khu vực cảng và đáp ứng các điều kiện sau:
- Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức ở nước ngoài, người đại lý tàu biển hoặc yêu cầu cung ứng dịch vụ của tổ chức ở nước ngoài hoặc người đại lý tàu biển;
- Có chứng từ thanh toán dịch vụ qua ngân hàng của tổ chức ở nước ngoài hoặc có chứng từ thanh toán dịch vụ qua ngân hàng của người đại lý tàu biển cho cơ sở cung ứng dịch vụ hoặc các hình thức thanh toán khác được coi là thanh toán qua ngân hàng.”
+ Tại Điều 11 quy định về thuế suất 10%:
“Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.
…”
- Căn cứ Điều 3 Nghị định số 163/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ logistics, quy định về phân loại dịch vụ logistics.
- Căn cứ Nghị định số 92/2021/NĐ-CP ngày 27/10/2021 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15 của Ủy ban thường vụ quốc hội ban hành một số giải pháp nhằm hỗ trợ doanh nghiệp, người dân chịu tác động của dịch Covid-19.
+ Tại Điều 3 quy định về giảm thuế GTGT:
“ 1. Giảm thuế giá trị gia tăng kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021 đối với hàng hóa, dịch vụ, bao gồm:
a) Dịch vụ, vận tải (vận tải đường sắt, vận tải đường thủy, vận tải hàng không, vận tải đường bộ khác); dịch vụ lưu trú; dịch vụ ăn uống; dịch vụ của các đại lý du lịch, kinh doanh tua du lịch và các dịch vụ hỗ trợ, liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch.
…
2. Mức giảm thuế giá trị gia tăng
a) Doanh nghiệp, tổ chức tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được giảm 30% mức thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Doanh nghiệp, tổ chức tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 30% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này.
…”
Căn cứ các quy định trên, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Trường hợp dịch vụ của ngành hàng hải cung cấp trực tiếp cho tổ chức ở nước ngoài hoặc thông qua đại lý theo hướng dẫn tại Điểm d Khoản 1 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% nếu đáp ứng điều kiện tại Điểm d.2 Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013; Các khoản thu phụ phí khác không thuộc Điểm d Khoản 1 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC thì áp dụng thuế suất thuế 10% theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngay 31/12/2013 của Bộ tài chính.
- Trường hợp Công ty cung cấp dịch vụ vận tải (vận tải đường sắt, vận tải đường thủy, vận tải hàng không, vận tải đường bộ khác) nếu thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ được giảm mức thuế giá trị gia tăng tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định số 92/2021/NĐ-CP ngày 27/10/2021 thì dịch vụ vận tải được áp dụng giảm thuế GTGT 30% theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 92/2021/NĐ-CP. Trường hợp Công ty cung cấp dịch vụ không thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 92/2021/NĐ-CP thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng.
Đề nghị Công ty căn cứ vào quy định pháp luật, đối chiếu với tình hình thực tế để thực hiện.
Trường hợp Công ty có vướng mắc về chính sách thuế, Công ty có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với Phòng Thanh tra - Kiểm tra thuế số 3 để được hỗ trợ giải quyết.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Một thành viên vận tải Biển Đông được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 46418/CTHN-TTHT năm 2021 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 47388/CTHN-TTHT năm 2021 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 49087/CTHN-TTHT năm 2021 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với doanh thu Đài Truyền hình Việt Nam được chia sẻ phát sinh từ việc đối tác nước ngoài khai thác chương trình của Trung tâm và phát sóng ngoài lãnh thổ Việt Nam do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 56823/CTHN-TTHT năm 2021 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 1060/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 18532/CT-TTHT năm 2020 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 1826/CTHN-TTHT năm 2022 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 10579/CTHN-TTHT năm 2022 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 37937/CTHN-TTHT năm 2023 hướng dẫn áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng trong hoạt động đào tạo, dạy nghề do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 163/2017/NĐ-CP quy định về kinh doanh dịch vụ logistics
- 4Nghị định 92/2021/NĐ-CP hướng dẫn Nghị quyết 406/NQ-UBTVQH15 về giải pháp nhằm hỗ trợ doanh nghiệp, người dân chịu tác động của dịch Covid-19
- 5Công văn 46418/CTHN-TTHT năm 2021 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 47388/CTHN-TTHT năm 2021 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 49087/CTHN-TTHT năm 2021 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với doanh thu Đài Truyền hình Việt Nam được chia sẻ phát sinh từ việc đối tác nước ngoài khai thác chương trình của Trung tâm và phát sóng ngoài lãnh thổ Việt Nam do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 56823/CTHN-TTHT năm 2021 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 1060/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 18532/CT-TTHT năm 2020 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 1826/CTHN-TTHT năm 2022 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 10579/CTHN-TTHT năm 2022 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 37937/CTHN-TTHT năm 2023 hướng dẫn áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng trong hoạt động đào tạo, dạy nghề do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 54827/CTHN-TTHT năm 2021 về áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 54827/CTHN-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 15/12/2021
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Tiến Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết