Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1826/CTHN-TTHT | Hà Nội, ngày 17 tháng 01 năm 2022 |
Kính gửi: Công ty TNHH Artron Việt Nam
(Địa chỉ: Tầng 04 Hà Nội Tower, Số 49 Hai Bà Trưng, Phường Trần Hưng Đạo, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội; MST: 0108919663)
Trả lời công văn số 02/AVN20122021 đề ngày 20/12/2021 Công ty TNHH Artron Việt Nam (sau đây gọi tắt là “Công ty”) hỏi về thuế suất thuế GTGT, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ“ CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng quy định.
Tại khoản 20 Điều 4 hướng dẫn đối tượng không chịu thuế GTGT:
“20. ...
Khu phi thuế quan bao gồm: khu chế xuất; doanh nghiệp chế xuất; kho bảo thuế, khu bảo thuế, kho ngoại quan, khu kinh tế thương mại đặc biệt, khu thương mại - công nghiệp và các khu vực kinh tế khác được thành lập và được hưởng các ưu đãi về thuế như khu phi thuế quan theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Quan hệ mua bán trao đổi hàng hóa giữa các khu này với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu.
…”
Tại Khoản 1 Điều 9 quy định về Thuế suất 0%
1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
…
2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
a) Đối với hàng hóa xuất khẩu:
- Có hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu; hợp đồng ủy thác xuất khẩu;
- Có chứng từ thanh toán tiền hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
- Có tờ khai hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư này.
Riêng đối với trường hợp hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam, cơ sở kinh doanh (bên bán) phải có tài liệu chứng minh việc giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam như: hợp đồng mua hàng hóa ký với bên bán hàng hóa ở nước ngoài; hợp đồng bán hàng hóa ký với bên mua hàng; chứng từ chứng minh hàng hóa được giao, nhận ở ngoài Việt Nam như: hóa đơn thương mại theo thông lệ quốc tế, vận đơn, phiếu đóng gói, giấy chứng nhận xuất xứ...; chứng từ thanh toán qua ngân hàng gồm: chứng từ qua ngân hàng của cơ sở kinh doanh thanh toán cho bên bán hàng hóa ở nước ngoài; chứng từ thanh toán qua ngân hàng của bên mua hàng hóa thanh toán cho cơ sở kinh doanh.
…”
Tại Khoản 2 Điều 16 quy định về điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu:
“2. Tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu đã làm xong thủ tục hải quan theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
…”
Căn cứ các quy định trên, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
Trường hợp Công ty TNHH Artron Việt Nam bán hàng hóa cho tổ chức trong khu phi thuế quan (doanh nghiệp chế xuất) nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm b khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC thì thuộc trường hợp áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%.
Đề nghị Công ty căn cứ tình hình thực tế tại đơn vị và đối chiếu với các văn bản quy phạm pháp luật nêu trên để kê khai và nộp thuế theo đúng quy định.
Trường hợp Công ty có vướng mắc về chính sách thuế, Công ty có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với Phòng Thanh tra - Kiểm tra thuế số 2 để được hỗ trợ giải quyết.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Artron Việt Nam được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 49087/CTHN-TTHT năm 2021 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với doanh thu Đài Truyền hình Việt Nam được chia sẻ phát sinh từ việc đối tác nước ngoài khai thác chương trình của Trung tâm và phát sóng ngoài lãnh thổ Việt Nam do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 54827/CTHN-TTHT năm 2021 về áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 56823/CTHN-TTHT năm 2021 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 6777/CTHN-TTHT năm 2022 về chính sách thuế giá trị gia tăng theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 10579/CTHN-TTHT năm 2022 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 14480/CTHN-TTHT năm 2022 về hỏi đáp thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 1966/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 32489/CTHN-TTHT năm 2024 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ xuất bản tạp chí do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 49087/CTHN-TTHT năm 2021 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với doanh thu Đài Truyền hình Việt Nam được chia sẻ phát sinh từ việc đối tác nước ngoài khai thác chương trình của Trung tâm và phát sóng ngoài lãnh thổ Việt Nam do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 54827/CTHN-TTHT năm 2021 về áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 56823/CTHN-TTHT năm 2021 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 6777/CTHN-TTHT năm 2022 về chính sách thuế giá trị gia tăng theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 10579/CTHN-TTHT năm 2022 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 14480/CTHN-TTHT năm 2022 về hỏi đáp thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 1966/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 32489/CTHN-TTHT năm 2024 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ xuất bản tạp chí do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 1826/CTHN-TTHT năm 2022 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 1826/CTHN-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 17/01/2022
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Tiến Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra