Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 53948/CTHN-TTHT
V/v kê khai thuế thu nhập cá nhân

Hà Nội, ngày 13 tháng 12 năm 2021

 

Kính gửi: Công ty TNHH MAT Việt Nam
(Địa chỉ: Tầng 12, Tháp Tây, tòa nhà Hancorp Plaza, s 72 Trần Đăng Ninh, phường Dịch Vọng, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội - MST: 0102033050)

Cục Thuế TP Hà Nội nhận được công văn số 1101/CV-2021 ghi ngày 22/11/2021 của Công ty TNHH MAT Việt Nam (sau đây gọi là Công ty) hỏi về mẫu biểu kê khai thuế Thu nhập cá nhân (TNCN) đối với nhân viên người nước ngoài, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ tiết đ.7 Khoản 2 Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và hướng dẫn thi hành Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ hướng dẫn, quy định về các khoản thu nhập chịu thuế:

“2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công

đ.7) Các khoản lợi ích khác.

Các khoản lợi ích khác mà người sử dụng lao động chi cho người lao động như: chi trong các ngày nghỉ, l; thuê các dịch vụ tư vấn, thuê khai thuế cho đích danh một hoặc một nhóm cá nhân; chi cho người giúp việc gia đình như lái xe, người nấu ăn, người làm các công việc khác trong gia đình theo hợp đồng...”

- Căn cứ Điều 2 Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung các khổ 1, 2, 3, 4 Điều 1 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính:

“Điều 1. Người nộp thuế

...Phạm vi xác định thu nhập chịu thuế của người nộp thuế như sau:

Đối với cá nhân cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt nơi trả thu nhập;

...

Đối với cá nhân không cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập”

- Căn cứ Điều 21 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 16 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ (sau đây gọi là Thông tư số 156/2013/TT-BTC):

“2. Sửa đổi, bổ sung điểm b.1 khoản 1 Điều 16

b.1) Hồ sơ khai thuế tháng, quý

- Tổ chức, cá nhân trả thu nhập khu trừ thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công khai thuế theo Tờ khai mẫu s 05/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC.

...

3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 16

"2. Khai thuế đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế

b) Hồ sơ khai thuế

b.1) Hồ sơ khai thuế quý

Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công khai thuế quý trực tiếp với cơ quan thuế theo Tờ khai mẫu s 02/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC

...”

- Căn cứ Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/09/2021 của Bộ Tài chính (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022) hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.

- Thực hiện công văn số 1938/BTC-TCT ngày 26/02/2021 về việc thực hiện Thông tư số 156/2013/TT-BTC và các Thông tư khác.

Căn cứ quy định trên, trường hợp Công ty có sử dụng lao động là người Nhật Bản từ Công ty mẹ ở nước ngoài sang để làm việc, theo thỏa thuận toàn bộ tiền lương của người lao động này do Công ty ở Việt Nam trả (bao gồm cả phần công ty mẹ trả hộ cho người lao động này tại Nhật Bản, Công ty sẽ hoàn trả khoản trả hộ này cho Công ty mẹ ở nước ngoài) và người lao động chỉ có thu nhập từ công việc tại Công ty, không kiêm nhiệm công việc tại nơi khác thì Công ty có trách nhiệm khấu trừ, kê khai nộp thuế TNCN trên tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân lao động nước ngoài theo Tờ khai mẫu số 05/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính.

Từ ngày 01/01/2022, Công ty thực hiện kê khai theo mẫu biểu ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.

Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, trường hợp còn vướng mắc, đơn vị có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với Phòng Thanh tra Kiểm tra số 2 để được hỗ trợ giải quyết.

Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH MAT Việt Nam được biết và thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng TTKT2;
- Phòng NVDTPC;
- Website Cục Thuế;
- Lưu: VT, TTHT(2).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Tiến Trường