- 1Nghị định 135/2004/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người thành niên, người tự nguyện vào cở sở chữa bệnh
- 2Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật người khuyết tật
- 3Thông tư liên tịch 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA hướng dẫn chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh và đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Công an ban hành
- 4Bộ Luật lao động 2012
- 5Thông tư liên tịch 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT quy định việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Y tế - Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Nghị định 31/2013/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng
- 7Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 9Luật việc làm 2013
- 10Thông tư 43/2013/TT-BYT Quy định chi tiết phân tuyến chuyên môn kỹ thuật đối với hệ thống cơ sở khám, chữa bệnh do Bộ Y tế ban hành
- 11Nghị định 221/2013/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
- 12Thông tư 16/2014/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 13Nghị định 05/2015/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động
- 14Nghị định 28/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp
- 15Luật trẻ em 2016
- 16Nghị định 166/2016/NĐ-CP quy định về giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp do Chính Phủ ban hành
- 17Nghị định 103/2017/NĐ-CP quy định về thành lập,tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý cơ sở trợ giúp xã hội
- 18Nghị định 143/2016/NĐ-CP quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp
- 19Thông tư 23/2017/TT-BLĐTBXH về hướng dẫn thực hiện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam qua mạng điện tử do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 20Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 21Nghị định 80/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 147/2003/NĐ-CP quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện; Nghị định 135/2004/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh
- 22Quyết định 889/QĐ-LĐTBXH năm 2018 phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa điều kiện kinh doanh và thủ tục hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 23Quyết định 1342/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực người có công thuộc phạm vi quản lý nhà nước, thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bạc Liêu
- 24Nghị định 140/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 25Quyết định 2995/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Phương án đơn giản hoá thủ tục hành chính trong lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam
- 26Quyết định 1460/QĐ-UBND năm 2018 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông
- 27Quyết định 1040/QĐ-UBND thông qua Phương án đơn giản hóa 19 thủ tục hành chính lĩnh vực Tư pháp; Lao động - Thương binh và Xã hội; Nội vụ; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tuyên Quang năm 2018
- 28Quyết định 1845/QĐ-UBND năm 2018 về thông qua phương án đơn giản hóa 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre
- 29Quyết định 2412/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hưng Yên
- 30Quyết định 2645/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong các lĩnh vực: Công Thương; Giao thông vận tải; Y tế; Giáo dục và đào tạo; Kế hoạch và Đầu tư; Lao động, Thương binh và Xã hội; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Xây dựng; Tư pháp; Dân tộc; Khoa học và công nghệ; Ngoại giao; Tài nguyên và Môi trường; Nội vụ; Tài chính thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Thái Nguyên
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5084/LĐTBXH-VP | Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2018 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội nhận được các báo cáo tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá, quyết định về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính (TTHC) năm 2018 của một số Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Thực hiện quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát TTHC (điểm a Khoản 4 Điều 24), Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có ý kiến trả lời đối với phương án đơn giản hóa các TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ (cụ thể tại Phụ lục kèm theo).
Trân trọng./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
BẢNG TỔNG HỢP TRẢ LỜI VỀ CÁC PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO ĐỀ XUẤT CỦA ĐỊA PHƯƠNG
(Phụ lục kèm theo Công văn số 5084/LĐTBXH-VP ngày 30/11/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT | Tên TTHC | Tên, số ký hiệu văn bản đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC của địa phương | Phương án đề xuất | Trả lời |
1 | Hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối với hộ gia đình có người khuyết tật đặc biệt nặng. | Báo cáo số 95/BC-UBND ngày 03/7/2018 của UBND tỉnh Thanh Hóa | - Trình tự thực hiện: Đề nghị quy định cụ thể, rõ ràng đối tượng là người khuyết tật đặc biệt nặng có gia đình chăm sóc thì thực hiện nộp hồ sơ và giải quyết đồng thời cùng một lúc cả trợ cấp xã hội hàng tháng và hỗ trợ kinh phí chăm sóc. - Thành phần hồ sơ: Đề nghị bãi bỏ điểm b, c, d Khoản 2 Điều 20 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ. | Thủ tục đã được sửa đổi, đơn giản hóa và thực hiện theo quy định tại Khoản 1, 2 Điều 17 Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Nghị định số 140/2018/NĐ-CP). |
2 | Giải quyết hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đối với trẻ em khuyết tật, người khuyết tật. | Báo cáo số 202/BC-UBND ngày 27/8/2018 của UBND tỉnh Đồng Tháp | - Bỏ bản sao sổ hộ khẩu trong thành phần hồ sơ. - Giảm thời gian giải quyết TTHC từ 35 ngày làm việc xuống còn 30 ngày làm việc. | Như trên |
3 | Giải quyết hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối với gia đình có người khuyết tật đặc biệt nặng. | Như trên | Như trên | |
4 | Giải quyết hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối với người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng | Như trên | Như trên | |
5 | Đề nghị xác định mức độ khuyết tật và cấp giấy xác nhận khuyết tật | Giảm thời gian giải quyết TTHC từ 35 ngày làm việc xuống còn 20 ngày làm việc. | Tiếp thu, sửa đổi trong Thông tư thay thế Thông tư liên tịch số 37/2012/TT-LĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28/12/2012. | |
6 | Tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội đối với đối tượng tự nguyện. | - Bỏ các thông tin: giới tính, ngày tháng năm sinh, địa chỉ thường trú và các thông tin về thân nhân trong Đơn của đối tượng hoặc người giám hộ. - Giảm thời gian giải quyết TTHC từ 35 ngày làm việc xuống còn 15 ngày làm việc. | Thủ tục đã được đơn giản hóa và thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 40 và Khoản 3 Điều 41 Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ | |
7 | Thực hiện hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đối với các đối tượng bảo trợ xã hội | - Bỏ bản sao sổ hộ khẩu trong thành phần hồ sơ. - Giảm thời gian giải quyết TTHC từ 28 ngày làm việc xuống còn 23 ngày làm việc. | Thủ tục đã được sửa đổi, đơn giản hóa và thực hiện theo quy định tại Khoản 1, 2 Điều 17 Nghị định số 140/2018/NĐ-CP. | |
8 | Điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng. | Giảm thời gian giải quyết TTHC từ 25 ngày làm việc xuống còn 20 ngày làm việc. | Như trên | |
9 | Hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội | - Bỏ bản sao sổ hộ khẩu trong thành phần hồ sơ. - Giảm thời gian giải quyết TTHC từ 28 ngày làm việc xuống còn 23 ngày làm việc. | Như trên | |
10 | Nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp là trẻ em có cả cha, mẹ bị chết, mất tích mà không có người thân thích chăm sóc, nuôi dưỡng hoặc người thân thích không có khả năng chăm sóc, nuôi dưỡng | Bỏ bản sao sổ hộ khẩu trong thành phần hồ sơ. | Như trên | |
11 | Giải quyết hồ sơ tiếp nhận đối tượng có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội | - Bỏ các thông tin: giới tính, ngày tháng năm sinh, địa chỉ thường trú và các thông tin về thân nhân trong Đơn của đối tượng hoặc người giám hộ. - Giảm thời gian giải quyết TTHC từ 32 ngày làm việc xuống còn 20 ngày làm việc. | Thủ tục đã được sửa đổi, đơn giản hóa và thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 40 và Khoản 1 Điều 41 Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về việc thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội. | |
12 | Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh (Trung tâm công tác xã hội) | Quyết định số 2043/QĐ-UBND ngày 31/8/2018 của UBND tỉnh Hòa Bình | Mở rộng các đối tượng được xem xét đưa vào nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội như: Trẻ em dưới 16 tuổi mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại bỏ đi khỏi địa phương 6 tháng trở lên không có thông tin, bỏ mặc con; Đối tượng khuyết tật tâm thần, thần kinh mức độ đặc biệt nặng có hành vi gây nguy hiểm cho xã hội; người khuyết tật đặc biệt nặng có bố, mẹ già yếu; gia đình có 2 người tâm thần mức độ nặng bố mẹ già yếu có hoàn cảnh khó khăn; người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có con, cháu ruột phụng dưỡng. | Thủ tục được thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 40 và Khoản 1 Điều 41 Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ. |
13 | Tiếp nhận đối tượng là người chưa thành niên không có nơi cư trú ổn định bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn vào Trung tâm bảo trợ xã hội | Quyết định số 1845/QĐ-UBND ngày 07/9/2018 của UBND tỉnh Bến Tre | Bãi bỏ quy định Sở LĐTB&XH ra quyết định tiếp nhận đối tượng là người chưa thành niên không còn nơi cư trú ổn định bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn vào cơ sở trợ giúp xã hội công lập. | Thủ tục được thực hiện theo quy định tại Điều 40 và Điều 41 Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về việc thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội. |
14 | Đề nghị hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối với gia đình có người khuyết tật đặc biệt nặng | Quyết định số 1040/QĐ-UBND ngày 14/9/2018 của UBND tỉnh Tuyên Quang | Bãi bỏ các thành phần hồ sơ trong trường hợp người khuyết tật đặc biệt nặng thuộc đối tượng người khuyết tật đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định: Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật; Bản sao Sổ hộ khẩu; Bản sao Quyết định hưởng trợ cấp xã hội của người khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật đang hưởng trợ cấp xã hội. | Thủ tục đã được sửa đổi, đơn giản hóa và thực hiện theo quy định tại Khoản 1, 2 Điều 17 Nghị định số 140/2018/NĐ-CP. |
15 | Đề nghị hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối với người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng | Bãi bỏ các thành phần hồ sơ trong trường hợp người khuyết tật đặc biệt nặng thuộc đối tượng người khuyết tật đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định: Tờ khai thông tin của người khuyết tật theo mẫu quy định của Bộ LĐTB&XH; Bản sao Sổ hộ khẩu của hộ gia đình người khuyết tật, nếu có; Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật; Bản sao Quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng của người khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật đang hưởng trợ cấp xã hội. | ||
16 | Hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội được trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng | Quyết định số 823/QĐ-UBND ngày 28/9/2018 của UBND tỉnh Điện Biên | Bãi bỏ Bản sao hộ khẩu. | Đề nghị giữ nguyên theo quy định tại Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ. |
17 | Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội thuộc thẩm quyền cấp phép của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. | Quyết định số 1734/QĐ-UBND ngày 13/9/2018 của UBND tỉnh Yên Bái | Thay thế cụm từ “Bản sao công chứng giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở hoặc quyết định thành lập theo quy định của pháp luật.” thành “Bản sao giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở hoặc quyết định thành lập theo quy định của pháp luật xuất trình bản chính để đối chiếu.” | Thủ tục đã được đơn giản hóa theo quy định tại Khoản 4 Điều 16 Nghị định số 140/2018/NĐ-CP. |
1 | Giám định thương tật do vết thương cũ tái phát và điều chỉnh chế độ. | Quyết định số 1342/QĐ-UBND ngày 31/7/2018 của UBND tỉnh Bạc Liêu; Quyết định số 2412/QĐ-UBND ngày 27/9/2018 của UBND tỉnh Hưng Yên Báo cáo số 266/BC-UBND ngày 14/9/2018 của UBND tỉnh Bạc Liêu | - Thay thế Bản sao bệnh án điều trị vết thương tái phát của bệnh viện cấp huyện trở lên bằng tóm tắt bệnh án điều trị vết thương tái phát của bệnh viện cấp huyện trở lên. - Mẫu hóa mẫu đơn “Đơn đề nghị giám định lại thương tật”. | - Nhất trí thay thế Bản sao bệnh án điều trị vết thương tái phát của bệnh viện cấp huyện trở lên bằng tóm tắt bệnh án điều trị vết thương tái phát của bệnh viện cấp huyện trở lên. - Không cần thiết mẫu hóa Đơn đề nghị giám định lại thương tật, vì nội dung đơn giản (chỉ cần ghi rõ về vết thương cần giám định), không yêu cầu phải có xác nhận của địa phương vào Đơn. |
2 | Sửa đổi thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công. | - Thành phần hồ sơ có quy định: “Đơn đề nghị đính chính thông tin trong hồ sơ người có công (mẫu HS5) kèm giấy tờ làm căn cứ để đính chính thông tin”, đề nghị sửa đổi, bổ sung theo hướng quy định cụ thể hơn các giấy tờ để làm căn cứ đính chính thông tin là những giấy tờ gì. | Đề nghị giữ nguyên như Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013. Trong thời gian tới sẽ nghiên cứu, rà soát để sửa đổi Thông tư này. | |
3 | Đính chính thông tin trên bia mộ liệt sỹ | Báo cáo số 202/BC-UBND ngày 27/8/2018 của UBND tỉnh Đồng Tháp; | Giảm thời gian giải quyết TTHC từ 35 ngày làm việc xuống còn 30 ngày làm việc. | Thời hạn giải quyết 35 ngày là thời hạn quy định tối đa, tuy nhiên tùy theo địa phương có thể giảm thời hạn này để tạo thuận lợi hơn cho đối tượng khi thực hiện TTHC nếu điều kiện cho phép. |
4 | Lập sổ theo dõi và cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình | Quyết định số 2995/QĐ-UBND ngày 05/10/2018 của UBND tỉnh Quảng Nam Quyết định số 1845/QĐ-UBND ngày 07/9/2018 của UBND tỉnh Bến Tre | - Giảm thời gian giải quyết TTHC từ 35 ngày làm việc xuống còn 10 ngày làm việc. - Sửa đổi thành phần hồ sơ “Giấy chỉ định của cơ sở y tế về việc sử dụng phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình của bệnh viện cấp tỉnh trở lên” thành “Giấy chỉ định của cơ sở y tế về việc sử dụng phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình của bệnh viện hoặc trung tâm y tế cấp huyện trở lên” | - Không nhất trí việc sửa đổi thành phần hồ sơ như phương án đề xuất, do Danh mục phương tiện trợ giúp chỉnh hình đa phần được phân tuyến cho bệnh viện cấp tỉnh quy định tại Thông tư số 43/2013/TT-BYT ngày 11/12/2013 của Bộ Y tế. - Về thời hạn giải quyết: như thủ tục thứ 3 ở trên. |
5 | Bổ sung tình hình thân nhân trong hồ sơ liệt sỹ | Giảm thời gian giải quyết TTHC từ 20 ngày làm việc xuống còn 18 ngày làm việc. | Thời hạn giải quyết theo quy định tại văn bản QPPL là thời hạn quy định tối đa, tuy nhiên tùy theo địa phương có thể giảm thời hạn này để tạo thuận lợi hơn cho đối tượng khi thực hiện TTHC nếu điều kiện cho phép. | |
6 | Giải quyết chế độ trợ cấp đối với vợ hoặc chồng liệt sỹ lấy chồng hoặc lấy vợ khác | - Sửa đổi quyết định công bố TTHC “Giải quyết chế độ trợ cấp đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ đi lấy chồng hoặc vợ khác” tại Sở LĐTB&XH, công bố lại TTHC tại UBND cấp xã và thực hiện liên thông giữa ba cấp gồm UBND cấp xã, phòng LĐTB&XH cấp huyện và Sở LĐTB&XH. - Giảm thời gian giải quyết TTHC từ 10 ngày làm việc xuống còn 08 ngày làm việc. | - Việc thực hiện liên thông 3 cấp từ cấp xã xác nhận, cấp huyện lập danh sách, cấp tỉnh (Sở LĐTBXH) kiểm tra giải quyết, đối tượng thực hiện hồ sơ từ cấp xã là không hợp lý, vì: + Cấp xã, cấp huyện không quản lý trực tiếp hồ sơ liệt sĩ nên không thể kiểm tra, đối chiếu thông tin trong hồ sơ liệt sĩ thay cho Sở LĐTBXH. Mặt khác đơn đề nghị của đối tượng đã có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú nên không cần thông qua cấp huyện. + Trường hợp vợ liệt sĩ cư trú địa phương khác địa phương quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ thì phải thực hiện thủ tục di chuyển hồ sơ trước khi đề nghị giải quyết chế độ tại nơi cư trú. - Về thời hạn giải quyết: như thủ tục ở trên. | |
7 | Giải quyết hồ sơ đề nghị giám định lại vết thương còn sót. | Giảm thời gian giải quyết TTHC từ 25 ngày làm việc xuống còn 23 ngày làm việc. | Như trên | |
8 | Di chuyển hồ sơ người có công với cách mạng (chuyển đi). | Giảm thời gian giải quyết TTHC từ 15 ngày làm việc xuống còn 13 ngày làm việc. | Như trên | |
9 | Giải quyết trợ cấp ưu đãi bà mẹ Việt Nam anh hùng. | Giảm thời gian giải quyết TTHC từ 20 ngày làm việc xuống còn 18 ngày làm việc. | Như trên | |
10 | Giải quyết trợ cấp ưu đãi đối với anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến. | Giảm thời gian giải quyết TTHC từ 20 ngày làm việc xuống còn 18 ngày làm việc. | Như trên | |
11 | Giải quyết hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi đối với người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đầy | Giảm thời gian giải quyết TTHC từ 30 ngày làm việc xuống còn 28 ngày làm việc. | Như trên | |
12 | Đề nghị đổi hoặc cấp lại bằng Tổ quốc ghi công | Giảm thời gian giải quyết TTHC từ 40 ngày làm việc xuống còn 37 ngày làm việc. | Như trên | |
13 | Giám định vết thương còn sót. | Quyết định số 2043/QĐ-UBND ngày 31/8/2018 của UBND tỉnh Hòa Bình; | Bổ sung quy định thực hiện việc tiếp nhận, trả kết quả qua dịch vụ bưu điện. | Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội không hạn chế hình thức gửi hồ sơ. Tùy vào điều kiện, cá nhân có thể lựa chọn các hình thức khác nhau (qua bưu điện, trực tiếp qua bộ phận một cửa, qua cổng thông tin điện tử, email,...) để gửi hồ sơ đề nghị. Khi tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm kiểm tra và thông báo kết quả tới đối tượng. Việc thông báo cũng có thể được tiến hành bằng các hình thức khác nhau, kể cả thông qua dịch vụ bưu điện. |
14 | Giám định lại thương tật do vết thương cũ tái phát và điều chỉnh chế độ | Bổ sung quy định thực hiện việc tiếp nhận, trả kết quả qua dịch vụ bưu điện. | Như trên | |
15 | Cấp giấy giới thiệu đi thăm viếng mộ liệt sỹ và hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sỹ. | Mở rộng thêm đối tượng được đi thăm viếng mộ liệt sĩ là anh, em của liệt sĩ. | Đề nghị giữ nguyên theo quy định hiện hành. | |
16 | Giải quyết chế độ thờ cúng liệt sỹ | Quyết định số 2412/QĐ-UBND ngày 27/9/2018 của UBND tỉnh Hưng Yên | - Liệt sĩ có nhiều con thì người thờ cúng liệt sĩ là một người con được những người con còn lại ủy quyền; nếu liệt sĩ chỉ có một con hoặc chỉ còn một con còn sống thì không phải lập biên bản ủy quyền. Trường hợp con liệt sĩ có nguyện vọng giao người khác thực hiện thờ cúng liệt sĩ thì người thờ cúng là người được con liệt sĩ thống nhất ủy quyền. Trường hợp liệt sĩ không có hoặc không còn con hoặc có một con duy nhất nhưng người con đó bị hạn chế năng lực hành vi, mất năng lực hành vi, cư trú ở nước ngoài hoặc không xác định được nơi cư trú thì người thờ cúng là người được gia đình hoặc họ tộc liệt sĩ ủy quyền. - Trường hợp người thờ cúng liệt sĩ chết trong năm nhưng trước thời điểm chi trả trợ cấp thì trợ cấp thờ cúng liệt sĩ của năm đó được chi trả cho người thờ cúng khác được ủy quyền. | Không nhất trí với phương án đơn giản hóa đề xuất, vì: - Không phù hợp về văn hóa. Theo truyền thống, đạo lý của người Việt Nam, việc thờ cúng thân nhân xuất phát từ bổn phận, trách nhiệm, tình cảm của người thờ cúng đối với người được thờ cúng. Do đó, không nên hạn chế người thờ cúng là bất kỳ ai trong gia đình, họ tộc của liệt sỹ. - Cần phân biệt người thờ cúng liệt sĩ và người được hưởng chế độ thờ cúng liệt sĩ. Có thể có rất nhiều người thờ cúng liệt sĩ nhưng người thờ cúng hưởng chế độ thờ cúng liệt sĩ thì chỉ có duy nhất 01 người do theo quy định mỗi liệt sĩ chỉ có 01 suất trợ cấp thờ cúng. Để xác định đối tượng được hưởng chế độ thờ cúng liệt sĩ, cần đảm bảo điều kiện là không còn thân nhân hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng (thân nhân gồm: cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con, người có công nuôi dưỡng khi liệt sĩ còn nhỏ). Nếu đảm bảo điều kiện này thì mới xét đến đối tượng được hưởng chế độ thờ cúng liệt sĩ là ai. Theo quy định khoản 4 Điều 4 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ và Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thì người thờ cúng được hưởng chế độ thờ cúng liệt sĩ là người con hưởng chế độ thờ cúng liệt sĩ. Trường hợp không có hoặc không còn con thì là người được gia đình, họ tộc liệt sĩ ủy quyền theo quy định của pháp luật. Quy định đã nêu không hạn chế đối tượng tham gia ủy quyền, không phân biệt người thờ cúng được hưởng chế độ thờ cúng là ai (đó có thể là cô, dì, chú, bác hoặc là anh, chị, em ruột hoặc anh, chị, em họ của liệt sĩ), chỉ cần đảm bảo điều kiện được tất cả mọi người thống nhất ủy quyền đại diện. Trường hợp gia đình, họ tộc liệt sĩ không thống nhất được người thờ cúng hưởng chế độ thờ cúng liệt sĩ thì không có cơ sở để giải quyết. Quy định hiện hành cũng góp phần làm tăng tinh thần trách nhiệm nội bộ gia đình, họ tộc liệt sĩ. |
17 | Giải quyết chế độ đối với thân nhân liệt sỹ | Quyết định số 2995/QĐ-UBND ngày 05/10/2018 của UBND tỉnh Quảng Nam | Bỏ thành phần hồ sơ “Biên bản ủy quyền” | Không nhất trí. Lý do: thân nhân liệt sỹ được hưởng nhiều chế độ khác nhau, trong đó có chế độ trợ cấp 1 lần khi báo tử (bằng 20 lần mức chuẩn) được cấp cho đại diện thân nhân (1 người), do đó phải có Biên bản ủy quyền để tránh xảy ra khiếu nại, tranh chấp trong thực hiện chế độ. |
1 | Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp. | Báo cáo số 202/BC-UBND ngày 27/8/2018 của UBND tỉnh Đồng Tháp | Giảm thời gian giải quyết TTHC từ 10 ngày làm việc xuống còn 07 ngày làm việc. | Thời gian quy định tại văn bản QPPL (Điều 7 Nghị định số 143/2016/NĐ-CP) là thời hạn tối đa, không quy định thời hạn tối thiểu, do đó tùy theo điều kiện của từng địa phương có thể quy định thời hạn khác nhau, nhưng không được vượt quá thời gian quy định tối đa là 10 ngày; đồng thời khuyến khích việc giảm thời hạn giải quyết để tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức. |
2 | Cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp | Bỏ một số thông tin trong mẫu văn bản đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp (mẫu tại Phụ lục III kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP), các nội dung kiến nghị bỏ là phần điền các nội dung cung cấp thông tin Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp: Tên tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký bổ sung hoạt động nghề nghiệp. | Đề nghị giữ nguyên, vì thông tin về tổ chức đề nghị đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp là thông tin thiết yếu để cơ quan quản lý biết đơn vị nào đề nghị đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp. | |
1 | Báo cáo nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài. | Báo cáo số 202/BC-UBND ngày 27/8/2018 của UBND tỉnh Đồng Tháp | Giảm thời gian giải quyết TTHC từ 15 ngày làm việc xuống còn 13 ngày làm việc. | Thủ tục đã được sửa đổi, đơn giản hóa theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 23/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15/8/2017 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam qua mạng điện tử (đã giảm thời gian thực hiện xuống còn 12 ngày). |
2 | Cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm | Giảm thời gian giải quyết TTHC từ 15 ngày làm việc xuống còn 12 ngày làm việc. | Thủ tục đã được sửa đổi theo quy định tại Điều 10, Điều 12 Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ. | |
3 | Cấp lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm | Như trên | Như trên | |
4 | Báo cáo thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài. | Như trên | Thủ tục đã được sửa đổi theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 23/2017/TT-BLĐTBXH | |
5 | Giải quyết hỗ trợ học nghề. | Như trên | Đề nghị giữ nguyên, vì theo quy định tại Điều 55 Luật Việc làm, một trong các điều kiện để người lao động được hỗ trợ học nghề là chưa tìm được việc làm sau 15 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề. Do đó, việc rút ngắn thời hạn giải quyết hỗ trợ học nghề sẽ vi phạm điều kiện hưởng hỗ trợ học nghề. | |
6 | Chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp. | Bổ sung cách thức nộp hồ sơ qua hệ thống mạng. | Đồng ý, vì thủ tục chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp không yêu cầu người lao động phải trực tiếp thông báo với trung tâm dịch vụ việc làm, do đó có thể được thực hiện theo hình thức giao dịch điện tử (nộp hồ sơ qua hệ thống mạng) hoặc qua dịch vụ bưu chính. Hiện nay, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đang xây dựng Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 166/2016/NĐ-CP ngày 24/12/2016 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong lĩnh vực BHXH, BHYT, BHTN, theo đó các TTHC trong lĩnh vực BHTN nếu không yêu cầu người lao động phải trực tiếp thực hiện thì người lao động được phép thực hiện giao dịch điện tử. | |
7 | Giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp. | Bổ sung cách thức nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống mạng. | - Về cách thức thực hiện: Đề nghị giữ nguyên theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP, người lao động phải trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp, nhằm mục đích để cán bộ trung tâm dịch vụ việc làm tư vấn, giới thiệu việc làm để người lao động nhanh chóng tìm được việc làm mới mà không cần nhận trợ cấp thất nghiệp, do vậy không thể thực hiện thủ tục này qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống mạng. - Về thời hạn giải quyết: đồng ý có thể giảm thời hạn giải quyết thủ tục từ 20 ngày xuống 18 ngày vì việc giảm này không ảnh hưởng đến điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sẽ nghiên cứu, báo cáo cấp có thẩm quyền trong việc sửa đổi, bổ sung Nghị định số 28/2015/NĐ-CP. | |
8 | Cấp giấy phép lao động cho lao động là người nước ngoài | Quyết định số 2645/QĐ-UBND ngày 10/9/2018 của UBND tỉnh Thái Nguyên. | Giảm thời gian thực hiện TTHC từ 07 ngày làm việc xuống còn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. | Nội dung này đã được quy định tại Điều 7 Thông tư số 23/2017/TT-BLĐTBXH (thời hạn cấp giấy phép lao động là 05 ngày). |
9 | Báo cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài | Giảm thời gian thực hiện TTHC từ 07 ngày làm việc xuống còn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo giải trình hoặc báo cáo giải trình thay đổi. | Không đồng ý. Thời hạn trả kết quả đã được quy định giảm từ 15 ngày xuống còn 12 ngày theo Điều 6 Thông tư số 23/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15/8/2017 (12 ngày là thời hạn tối đa). Nếu giảm xuống 05 ngày sẽ dẫn đến việc không đủ thời gian để thẩm định. | |
1 | Cấp giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân. | Báo cáo số 202/BC-UBND ngày 27/8/2018 của UBND tỉnh Đồng Tháp | - Giảm thời gian thực hiện TTHC từ 22 ngày làm việc xuống còn 17 ngày làm việc. - Bỏ một số thông tin không cần thiết trong sơ yếu lý lịch (như: họ tên thường gọi, quê quán, số CMND, dân tộc, tôn giáo, quê quán, nơi cư trú của cha, mẹ, vợ/chồng). | Thủ tục này đã được đề xuất phương án đơn giản hóa tại Quyết định số 889/QĐ-LĐTBXH ngày 09/7/2018 về việc phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa điều kiện kinh doanh và thủ tục hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. |
2 | Đưa người nghiện ma túy, người bán dâm tự nguyện vào cai nghiện, chữa trị, phục hồi tại cơ sở điều trị nghiện | - Sửa đổi lại tên TTHC. - Bỏ chứng thực các giấy tờ có liên quan kèm theo hồ sơ. | Thủ tục này đã được bãi bỏ theo quy định tại Nghị định số 80/2018/NĐ-CP ngày 17/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện; Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10/6/2004 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh. | |
3 | Hỗ trợ học văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân | Giảm thời gian thực hiện TTHC từ 11 ngày làm việc xuống còn 05 ngày làm việc. | Đồng ý đơn giản hóa TT này vì việc hỗ trợ theo nhu cầu của nạn nhân nên không thể quy định theo thời gian đề nghị hỗ trợ. | |
4 | Đưa người nghiện ma túy tự nguyện vào trại cai nghiện, chữa trị, phục hồi tại Trung tâm chữa bệnh- giáo dục- lao động xã hội (nay là cơ sở cai nghiện ma túy) | Quyết định số 2043/QĐ-UBND ngày 31/8/2018 của UBND tỉnh Hòa Bình | - Tiến hành giải quyết ngay trong ngày (QĐ tiếp nhận, làm hợp đồng) sau khi người nghiện, gia đình đến Trung tâm có đơn đề nghị, nhất trí các quy định về chế độ cai nghiện tự nguyện nếu người nghiện, gia đình có nhu cầu vào Trung tâm luôn không cần trở về gia đình hẹn ngày khác mới đến. - Thực hiện việc trả kết quả qua bưu điện sau khi có kết quả người nghiện đến để được tiếp nhận vào Trung tâm cai nghiện tự nguyện nếu người nhà và người nghiện cần có thêm thời gian chuẩn bị. | Thủ tục này đã được bãi bỏ theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 80/2018/NĐ-CP ngày 17/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện; Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10/6/2004 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh. |
5 | Chế độ thăm gặp đối với học viên tại trung tâm chữa bệnh- giáo dục- lao động xã hội | Quyết định số 823/QĐ-UBND ngày 28/9/2018 của UBND tỉnh Điện Biên | Thành phần hồ sơ: đề nghị bỏ “Đơn đề nghị thăm gặp học viên”. | Bãi bỏ thủ tục này, vì Thông tư liên tịch số 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 06/6/2012 đã hết hiệu lực. Đây là chế độ, quyền lợi của học viên và đã được quy định chi tiết tại Điều 28 Nghị định số 221/2013/NĐ-CP ngày 30/12/2013 của Chính phủ. |
1 | Khai báo sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động và sự cố kỹ thuật mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng | Quyết định số 1460/QĐ-UBND ngày 17/9/2018 của UBND tỉnh Đắk Nông | Bãi bỏ TTHC này. | Đồng ý. Thủ tục đã được đề xuất đưa ra khỏi danh mục TTHC công bố (mục I Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định số 889/QĐ-LĐTBXH ngày 09/7/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội). |
2 | Báo cáo công tác an toàn, vệ sinh lao động của người sử dụng lao động | Bãi bỏ TTHC này. | Như trên | |
3 | Báo cáo tai nạn lao động của người sử dụng lao động | Bãi bỏ TTHC này. | Như trên | |
1 | Chuyển trẻ em đang được chăm sóc thay thế tại cơ sở trợ giúp xã hội đến cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế | Quyết định số 1460/QĐ-UBND ngày 17/9/2018 của UBND tỉnh Đắk Nông | Sửa đổi thủ tục này. | Đề nghị giữ nguyên thủ tục này. Lý do: Đối chiếu với quy định tại Điều 66 và Khoản 4 Điều 69 Luật Trẻ em năm 2016, thủ tục này đã quy định đúng thẩm quyền của người đứng đầu cơ quan quản lý nhà nước trong việc ra quyết định đối với việc “Chuyển trẻ em đang được chăm sóc thay thế tại cơ sở trợ giúp xã hội đến cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế”. |
1 | Gửi thỏa ước lao động tập thể cấp doanh nghiệp | Quyết định số 1460/QĐ-UBND ngày 17/9/2018 của UBND tỉnh Đắk Nông | Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC từ 15 ngày làm việc xuống còn 12 ngày làm việc | Trong quá trình thực hiện quy định tại Khoản 2 Điều 19 Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12/01/2015, cho thấy thời hạn 15 ngày (thời hạn tối đa) là cần thiết để Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, đặc biệt là các tỉnh, thành phố có nhiều doanh nghiệp rà soát và cho ý kiến về tính hiệu lực của thỏa ước lao động tập thể. Do vậy, đề nghị tiếp tục thực hiện TTHC này theo đúng thời hạn quy định, việc sửa đổi thời hạn sẽ được Bộ nghiên cứu trong quá trình xây dựng Nghị định Chính phủ hướng dẫn thực hiện quy định Bộ luật Lao động sửa đổi về thỏa ước lao động tập thể trong thời gian tới. |
- 1Công văn 1130/LĐTBXH-VP năm 2018 về thực hiện rà soát, đề xuất bãi bỏ, đơn giản hóa thủ tục hành chính do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Công văn 1615/LĐTBXH-VP năm 2018 về rà soát, bổ sung hoàn thiện phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Quyết định 101/QĐ-LĐTBXH về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội năm 2018
- 4Quyết định 193/QĐ-BKHCN về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 5Quyết định 2032/QĐ-BKHĐT năm 2018 về Kế hoạch rà soát thủ tục hành chính năm 2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 6Công văn 1889/TCHQ-KTSTQ năm 2019 về công khai thủ tục hành chính do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công điện 436/CĐ-TTg năm 2023 về khẩn trương báo cáo những kiến nghị, đề xuất của địa phương, bộ, ngành chưa được các bộ, cơ quan giải quyết do Thủ tướng Chính phủ điện
- 1Nghị định 135/2004/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người thành niên, người tự nguyện vào cở sở chữa bệnh
- 2Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật người khuyết tật
- 3Thông tư liên tịch 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA hướng dẫn chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh và đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Công an ban hành
- 4Bộ Luật lao động 2012
- 5Thông tư liên tịch 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT quy định việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Y tế - Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Nghị định 31/2013/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng
- 7Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 9Luật việc làm 2013
- 10Thông tư 43/2013/TT-BYT Quy định chi tiết phân tuyến chuyên môn kỹ thuật đối với hệ thống cơ sở khám, chữa bệnh do Bộ Y tế ban hành
- 11Nghị định 221/2013/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
- 12Thông tư 16/2014/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 13Nghị định 05/2015/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động
- 14Nghị định 28/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp
- 15Luật trẻ em 2016
- 16Nghị định 166/2016/NĐ-CP quy định về giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp do Chính Phủ ban hành
- 17Nghị định 103/2017/NĐ-CP quy định về thành lập,tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý cơ sở trợ giúp xã hội
- 18Nghị định 143/2016/NĐ-CP quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp
- 19Thông tư 23/2017/TT-BLĐTBXH về hướng dẫn thực hiện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam qua mạng điện tử do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 20Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 21Công văn 1130/LĐTBXH-VP năm 2018 về thực hiện rà soát, đề xuất bãi bỏ, đơn giản hóa thủ tục hành chính do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 22Công văn 1615/LĐTBXH-VP năm 2018 về rà soát, bổ sung hoàn thiện phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 23Nghị định 80/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 147/2003/NĐ-CP quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện; Nghị định 135/2004/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh
- 24Quyết định 889/QĐ-LĐTBXH năm 2018 phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa điều kiện kinh doanh và thủ tục hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 25Quyết định 101/QĐ-LĐTBXH về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội năm 2018
- 26Quyết định 1342/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực người có công thuộc phạm vi quản lý nhà nước, thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bạc Liêu
- 27Nghị định 140/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 28Quyết định 2995/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Phương án đơn giản hoá thủ tục hành chính trong lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam
- 29Quyết định 1460/QĐ-UBND năm 2018 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông
- 30Quyết định 1040/QĐ-UBND thông qua Phương án đơn giản hóa 19 thủ tục hành chính lĩnh vực Tư pháp; Lao động - Thương binh và Xã hội; Nội vụ; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tuyên Quang năm 2018
- 31Quyết định 1845/QĐ-UBND năm 2018 về thông qua phương án đơn giản hóa 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre
- 32Quyết định 2412/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hưng Yên
- 33Quyết định 2645/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong các lĩnh vực: Công Thương; Giao thông vận tải; Y tế; Giáo dục và đào tạo; Kế hoạch và Đầu tư; Lao động, Thương binh và Xã hội; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Xây dựng; Tư pháp; Dân tộc; Khoa học và công nghệ; Ngoại giao; Tài nguyên và Môi trường; Nội vụ; Tài chính thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Thái Nguyên
- 34Quyết định 193/QĐ-BKHCN về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 35Quyết định 2032/QĐ-BKHĐT năm 2018 về Kế hoạch rà soát thủ tục hành chính năm 2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 36Công văn 1889/TCHQ-KTSTQ năm 2019 về công khai thủ tục hành chính do Tổng cục Hải quan ban hành
- 37Công điện 436/CĐ-TTg năm 2023 về khẩn trương báo cáo những kiến nghị, đề xuất của địa phương, bộ, ngành chưa được các bộ, cơ quan giải quyết do Thủ tướng Chính phủ điện
Công văn 5084/LĐTBXH-VP về kết quả rà soát, đề xuất phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2018 của các địa phương do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 5084/LĐTBXH-VP
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 30/11/2018
- Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Người ký: Doãn Mậu Diệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/11/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực