Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1130/LĐTBXH-VP | Hà Nội, ngày 23 tháng 03 năm 2018 |
Kính gửi: Các đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Bộ trưởng tại cuộc họp Ban chỉ đạo cải cách hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin và Chính phủ điện tử của Bộ (ngày 22/3/2018) về việc bãi bỏ, đơn giản hóa ít nhất 50% thủ tục hành chính (TTHC) theo yêu cầu của Chính phủ (trong đó số lượng TTHC bãi bỏ tối thiểu chiếm tỷ lệ 1/3 trên tổng số TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý), đề nghị Thủ trưởng đơn vị chỉ đạo tổ chức thực hiện ngay việc rà soát toàn bộ các TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý, đề xuất danh mục TTHC bãi bỏ (mẫu tại Phụ lục 1 kèm theo) và danh mục TTHC đơn giản hóa (về trình tự thực hiện, thành phần hồ sơ, cơ quan giải quyết, yêu cầu, điều kiện...; mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo), báo cáo Bộ (qua Văn phòng Bộ, bản điện tử gửi vào hộp thư caicachhanhchinh@molisa.gov.vn) thời hạn chậm nhất ngày 31/3/2018 để tổng hợp, báo cáo Chính phủ.
(Bộ sao gửi kèm theo đây kết quả rà soát sơ bộ của Văn phòng Bộ về danh mục 54 TTHC đề xuất bãi bỏ và danh mục 43 TTHC đề xuất rà soát, đơn giản hóa điều kiện kinh doanh để các đơn vị tham khảo)./.
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG |
(Kèm theo Công văn số 1130/LĐTBXH-VP ngày 23/03/2018)
STT | Tên TTHC đề xuất bãi bỏ | Lý do | Văn bản QPPL quy định về TTHC (Điều, khoản) | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DANH MỤC TTHC ĐỀ XUẤT ĐƠN GIẢN HÓA
STT | Tên TTHC đề xuất đơn giản hóa | Lý do | Văn bản QPPL quy định về TTHC (Điều, khoản) | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DANH MỤC 54 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐỀ XUẤT BÃI BỎ TRÊN CÁC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ
(Kèm theo Công văn số 1130/LĐTBXH-VP ngày 23/03/2018)
I. Lĩnh vực An toàn lao động: 04 thủ tục
STT | Phương án | Lý do | Kết quả | Ghi chú | |
Số lượng TTHC bãi bỏ | Số lượng TTHC đơn giản hóa | ||||
1 | Phân cấp cho địa phương thực hiện đối với các TTHC cấp trung ương về cấp, gia hạn, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động đối với các đơn vị do các Bộ, ngành, cơ quan trung ương, các tập đoàn, Tổng công ty nhà nước thuộc Bộ, ngành, cơ quan trung ương quyết định thành lập. | Hiện tại các Sở LĐTBXH đang được giao thực hiện các TTHC về cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn vệ sinh lao động đối với tổ chức, doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định thành lập; doanh nghiệp, đơn vị do địa phương quản lý. Theo phương án đơn giản hóa đề xuất thì sẽ tăng thêm đối tượng thực hiện TTHC này của các Sở LĐTBXH, nhưng sẽ cắt giảm được 04 TTHC cấp trung ương. Việc phân cấp như phương án đề xuất là hoàn toàn phù hợp với chủ trương CCHC của Chính phủ về phân cấp quản lý trung ương - địa phương theo nguyên tắc cơ quan hành chính nhà nước cấp trên chỉ thực hiện những việc mà cơ quan hành chính nhà nước cấp dưới làm không hiệu quả, đi vào trọng tâm là công tác kiểm tra, giám sát. | 04 TTHC cấp trung ương |
|
|
TỔNG SỐ |
| 04 |
|
|
DANH MỤC 54 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐỀ XUẤT BÃI BỎ TRÊN CÁC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ
II. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội: 06 thủ tục
STT | Phương án | Lý do | Kết quả | Ghi chú | |
Số lượng TTHC bãi bỏ | Số lượng TTHC đơn giản hóa | ||||
1 | Phân cấp cho địa phương thực hiện đối với các TTHC cấp trung ương về thành lập, tổ chức lại cơ sở trợ giúp xã hội công lập thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ. | - Tương tự như mục I.1, hiện các Sở LĐTBXH đang thực hiện các TTHC về thành lập, tổ chức lại cơ sở trợ giúp xã hội công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, do đó nếu phân cấp cho địa phương thì sẽ tăng thêm đối tượng thực hiện TTHC này của Sở LĐTBXH, tuy nhiên sẽ cắt giảm được 02 TTHC cấp trung ương. - Hiện tại, số lượng cơ sở trợ giúp xã hội công lập thuộc Bộ đang ổn định và hầu như không có cơ sở thành lập mới (chủ trương của Chính phủ cũng hạn chế việc thành lập các cơ sở công lập). | 02 TTHC cấp trung ương |
|
|
2 | Bãi bỏ các TTHC về cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội | Việc các cơ sở trợ giúp xã hội sau khi được cấp giấy phép hoặc đăng ký thành lập mà vẫn phải xin giấy phép hoạt động trước khi đi vào hoạt động là không hợp lý, gây phiền hà cho tổ chức, doanh nghiệp (thực chất đây là giấy phép con), do đó đề nghị bãi bỏ các TTHC này. Các cơ sở trợ giúp xã hội sau khi có giấy phép thành lập là được hoạt động, nhưng phải tuân thủ đầy đủ các yêu cầu, điều kiện (về cơ sở vật chất, bộ máy, con người, tài chính...) theo quy định của pháp luật. Cơ quan QLNN sẽ tăng cường việc kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm (chuyển từ tiền kiểm sang hậu kiểm). | - 02 TTHC cấp tỉnh. - 02 TTHC cấp huyện. |
|
|
TỔNG SỐ |
| 06 |
|
|
DANH MỤC 54 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐỀ XUẤT BÃI BỎ TRÊN CÁC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ
III. Lĩnh vực Người có công: 02 thủ tục
STT | Phương án | Lý do | Kết quả | Ghi chú | |
Số lượng TTHC bãi bỏ | Số lượng TTHC đơn giản hóa | ||||
1 | Bãi bỏ các TTHC cấp huyện và cấp xã: - Cấp giấy giới thiệu đối tượng đi làm dụng cụ chỉnh hình hoặc phục hồi chức năng. - Xác nhận vào đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sỹ; đơn đề nghị di chuyển hài cốt liệt sỹ. | - Theo quy định hiện hành (Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014) thì TTHC “Cấp giấy giới thiệu đối tượng đi làm dụng cụ chỉnh hình hoặc phục hồi chức năng” chưa được quy định đầy đủ, rõ ràng về các bộ phận cấu thành của thủ tục (trình tự thực hiện, cách thức thực hiện, thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết), đồng thời việc bãi bỏ TTHC này không làm ảnh hưởng đến việc thực hiện các TTHC khác quy định tại Thông tư. - Theo quy định tại Thông tư nêu trên, để đi thăm viếng mộ liệt sỹ, trước hết đối tượng sẽ phải làm đơn đề nghị gửi UBND cấp xã để xác nhận vào đơn (01 TTHC), sau đó chuẩn bị hồ sơ theo quy định gửi Phòng LĐTBXH để xin cấp giấy giới thiệu đi thăm viếng mộ liệt sỹ (01 TTHC), quy định như trên chưa tạo thuận lợi nhất cho đối tượng vì phải thực hiện 02 TTHC, đồng thời cũng chưa đảm bảo việc quản lý tốt nhất, vì UBND cấp xã chỉ xác nhận vào đơn đề nghị cho đối tượng, sau đó đối tượng tự gửi hồ sơ đến Phòng LĐTBXH, như vậy UBND cấp xã sẽ không nắm bắt được đối tượng có được cấp giấy giới thiệu đi thăm viếng mộ liệt sỹ hay không (không nhận được thông tin đầy đủ cho công tác quản lý). Vì vậy, đề nghị quy định theo hướng liên thông 02 TTHC nêu trên, theo đó, đối tượng sẽ gửi hồ sơ đến UBND cấp xã. UBND cấp xã có trách nhiệm xem xét, xác nhận vào đơn đề nghị của đối tượng và chuyển hồ sơ lên Phòng LĐTBXH để kiểm tra, cấp giấy giới thiệu và chuyển lại cho UBND cấp xã để trả cho đối tượng. Quy định như vậy sẽ cắt giảm được 01 TTHC (là thủ tục xác nhận vào đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sỹ), qua đó giảm đáng kể thời gian, chi phí thực hiện TTHC cho đối tượng. - Tương tự như trên đối với TTHC xác nhận vào đơn đề nghị di chuyển hài cốt liệt sỹ. | - 01 TTHC cấp huyện. - 01 TTHC cấp xã |
|
|
TỔNG SỐ |
| 02 |
|
|
DANH MỤC 54 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐỀ XUẤT BÃI BỎ TRÊN CÁC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ
IV. Lĩnh vực Việc làm: 11 thủ tục
STT | Phương án | Lý do | Kết quả | Ghi chú | |
Số lượng TTHC bãi bỏ | Số lượng TTHC đơn giản hóa | ||||
1 | Phân cấp cho địa phương thực hiện đối với các TTHC cấp trung ương về thành lập, tổ chức lại, giải thể Trung tâm dịch vụ việc làm do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quyết định thành lập | - Tương tự như mục I.1 và mục II.1 ở trên. - Hiện tại các Trung tâm dịch vụ việc làm do Bộ, cơ quan ngang Bộ thành lập có số lượng, hoạt động ổn định và hầu như không thành lập mới | 02 TTHC cấp trung ương |
|
|
2 | Phân cấp cho địa phương thực hiện đối với các TTHC cấp trung ương về cấp, cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam; Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp GPLĐ; Báo cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng người LĐ nước ngoài | - Tương tự như mục I.1 và mục II.1 ở trên: hiện các Sở LĐTBXH cũng đang thực hiện các TTHC này, việc phân cấp (thực chất là gộp các TTHC cấp trung ương với địa phương) sẽ tăng thêm đối tượng thực hiện cho các Sở LĐTBXH, nhưng sẽ cắt giảm được 04 TTHC cấp trung ương. - Phù hợp với chủ trương CCHC của Chính phủ về phân cấp quản lý trung ương - địa phương. | 04 TTHC cấp trung ương |
|
|
3 | Bãi bỏ các TTHC cấp tỉnh về cấp, cấp lại, gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm. | - Dịch vụ việc làm chỉ là một trong các lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, do đó nếu doanh nghiệp có đăng ký về hoạt động này trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì sẽ được tham gia thị trường dịch vụ việc làm, miễn là tuân thủ đầy đủ các yêu cầu, điều kiện để hoạt động theo quy định của pháp luật (mà không cần phải xin cấp giấy phép hoạt động riêng về lĩnh vực này). - Việc bãi bỏ các TTHC này sẽ góp phần giảm phiền hà, tạo thông thoáng, thuận lợi hơn cho doanh nghiệp trong hoạt động dịch vụ việc làm, góp phần thúc đẩy hiệu quả, cung - cầu của thị trường lao động - việc làm. | 03 TTHC cấp tỉnh |
|
|
4 | Bãi bỏ TTHC “Thu hồi giấy phép lao động”. | Việc thu hồi giấp phép lao động là trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước phải chủ động thực hiện khi giấy phép lao động hết hiệu lực hoặc người sử dụng lao động, người lao động nước ngoài không thực hiện đúng các quy định của pháp luật, do đó không nên quy định thu hồi giấy phép lao động là TTHC. | - 01 TTHC cấp trung ương. - 01 TTHC cấp tỉnh. |
|
|
TỔNG SỐ |
| 11 |
|
|
DANH MỤC 54 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐỀ XUẤT BÃI BỎ TRÊN CÁC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ
V. Lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp: 31 thủ tục
STT | Phương án | Lý do | Kết quả | Ghi chú | |
Số lượng TTHC bãi bỏ | Số lượng TTHC đơn giản hóa | ||||
1 | Bãi bỏ các TTHC về đăng ký, đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp. | Tương tự như mục II.2 ở trên, việc quy định các cơ sở GDNN sau khi được cấp giấy phép thành lập vẫn phải đăng ký hoạt động GDNN là không hợp lý, gây phiền hà cho cơ sở giáo dục (thực chất đây là giấy phép con), do đó đề nghị bãi bỏ các TTHC này. Các cơ sở GDNN sau khi có giấy phép thành lập là được hoạt động, nhưng phải tự giác và có trách nhiệm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu, điều kiện (về cơ sở vật chất, bộ máy, con người, tài chính...) theo quy định của pháp luật trong hoạt động GDNN. Cơ quan QLNN sẽ tăng cường việc kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm (chuyển từ tiền kiểm sang hậu kiểm). | - 02 TTHC cấp trung ương. - 02 TTHC cấp tỉnh. |
|
|
2 | Bãi bỏ TTHC cấp trung ương “Công nhận và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đối với người đạt huy chương tại hội thi tay nghề ASEAN và người đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại hội thi tay nghề quốc gia”. | Đề nghị bãi bỏ TTHC này và sửa đổi theo hướng: đối với những người đạt huy chương tại hội thi tay nghề ASEAN và người đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại hội thi tay nghề quốc gia, Tổng cục GDNN chủ động làm các thủ tục để công nhận và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia cho họ (như là một phần thưởng để ghi nhận thành tích), không nên quy định việc này thành TTHC. | 01 TTHC cấp trung ương |
|
|
3 | Phân cấp cho địa phương thực hiện các TTHC cấp trung ương về: thành lập, thành lập phân hiệu, chia, tách, sáp nhập, giải thể, đổi tên, chấm dứt hoạt động đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức chính trị - xã hội | - Hiện tại, các Sở LĐTBXH cũng đang thực hiện những TTHC như vậy, chỉ khác về đối tượng (đối tượng của các TTHC do Sở LĐTBXH giải quyết là trung tâm GDNN, trường trung cấp công lập thuộc tỉnh và trung tâm GDNN, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh). Nếu thực hiện phân cấp theo phương án đề xuất (thực chất là gộp các TTHC cấp trung ương với cấp tỉnh) thì sẽ làm tăng đối tượng thực hiện TTHC của Sở LĐTBXH, nhưng sẽ cắt giảm được các TTHC cấp trung ương này (gồm 06 TTHC). - Phù hợp với chủ trương CCHC của Chính phủ về phân cấp quản lý trung ương - địa phương. | 06 TTHC cấp trung ương |
|
|
4 | Bãi bỏ TTHC cấp trung ương “công nhận hiệu trưởng trường cao đẳng tư thục” | Việc lựa chọn, bổ nhiệm hiệu trưởng trường cao đẳng tư thục thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị của trường, miễn là người được lựa chọn đáp ứng các tiêu chí, tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật, không cần thiết phải có sự công nhận của cơ quan QLNN. | 01 TTHC cấp trung ương |
|
|
5 | Bãi bỏ các TTHC đối với tất cả các loại hình cơ sở giáo dục nghề nghiệp (công lập, tư thục) về: - Miễn nhiệm chủ tịch và các thành viên hội đồng trường/trung tâm. - Cách chức chủ tịch và các thành viên hội đồng trường/trung tâm. - Miễn nhiệm, cách chức hiệu trưởng trường/ trung tâm. | Việc miễn nhiệm, cách chức chủ tịch và các thành viên hội đồng trường/ trung tâm, cách chức hiệu trưởng trường/ trung tâm do hội đồng trường/ trung tâm chủ động tiến hành theo thẩm quyền và quyết định theo quy định của pháp luật, không cần thiết phải có vai trò “can thiệp” của cơ quan QLNN. Chỉ nên quy định theo hướng Hội đồng trường/ trung tâm có trách nhiệm báo cáo kết quả với Bộ LĐTBXH (Tổng cục GDNN) để nắm bắt thông tin phục vụ công tác quản lý. | - 07 TTHC cấp trung ương. - 07 TTHC cấp tỉnh. |
|
|
6 | Bãi bỏ các TTHC cấp tỉnh: - Công nhận hiệu trưởng trường trung cấp tư thục. - Công nhận giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục. | Lý do tương tự như mục 4 ở trên: việc lựa chọn, bổ nhiệm hiệu trưởng trường trung cấp tư thục, giám đốc trung tâm GDNN tư thục thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị của trường, miễn là người được lựa chọn đáp ứng các tiêu chí, tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật, không cần thiết phải có sự công nhận của cơ quan QLNN. | 02 TTHC cấp tỉnh |
|
|
7 | Bãi bỏ TTHC “Xác nhận mẫu phôi chứng chỉ sơ cấp, mẫu phôi bản sao chứng chỉ sơ cấp” | Đề nghị bãi bỏ thủ tục này và sửa đổi theo hướng ban hành mẫu chứng chỉ và mẫu bản sao chứng chỉ để thống nhất thực hiện trên toàn quốc. Các cơ sở GDNN có trách nhiệm in phôi chứng chỉ, phôi bản sao chứng chỉ theo mẫu và chịu trách nhiệm lập sổ theo dõi, quản lý theo quy định của pháp luật. | 01 TTHC cấp tỉnh |
|
|
8 | Bãi bỏ các TTHC về cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp | Việc liên kết trong đào tạo là quyền lợi của các cơ sở GDNN để tăng thêm hiệu quả cho quá trình hoạt động, các cơ sở GDNN có quyền chủ động thực hiện việc liên kết này theo quy định của pháp luật có liên quan, do đó không cần thiết phải quy định thành TTHC mà chỉ nên quy định theo hướng các cơ sở GDNN có trách nhiệm báo cáo với cơ quan QLNN về việc liên kết đào tạo của cơ sở để cơ quan QLNN có thông tin phục vụ công tác quản lý. | - 01 TTHC cấp trung ương. - 01 TTHC cấp tỉnh. |
|
|
TỔNG SỐ |
| 31 |
|
|
DANH MỤC 43 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐỀ XUẤT RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA VỀ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
(Kèm theo Công văn số 1130/LĐTBXH-VP ngày 23/03/2018)
I. Lĩnh vực An toàn lao động: 08 thủ tục
STT | Phương án | Lý do | Kết quả | Ghi chú | |
Số lượng TTHC bãi bỏ | Số lượng TTHC đơn giản hóa | ||||
1 | Rà soát để đề xuất phương án cắt giảm các yêu cầu, điều kiện đầu tư, kinh doanh của các TTHC về: - Cấp, gia hạn, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động. - Cấp, gia hạn, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động | Kinh doanh dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động và kinh doanh dịch vụ huấn luyện an toàn vệ sinh lao động và các 2 trong 09 ngành, nghề thuộc danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện thuộc phạm vi chức năng QLNN của Bộ LĐTBXH, do đó bắt buộc phải tiến hành rà soát để đề xuất cắt giảm yêu cầu, điều kiện đầu tư kinh doanh theo nhiệm vụ giao tại Nghị quyết số 01/NQ-CP của Chính phủ “Cải thiện căn bản, tạo chuyển biến mạnh mẽ các chỉ tiêu về môi trường kinh doanh, năng lực cạnh tranh của nền kinh tế;...cắt giảm, đơn giản hóa 50% điều kiện đầu tư kinh doanh”. Thông qua kết quả rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa điều kiện đầu tư kinh doanh sẽ góp phần đơn giản hóa TTHC có liên quan. |
| - 04 TTHC cấp trung ương về kiểm định kỹ thuật ATLĐ. - 04 TTHC về huấn luyện an toàn vệ sinh lao động. | Việc rà soát các điều kiện đầu tư, kinh doanh do Cục ATLĐ chủ trì thực hiện và đề xuất phương án đơn giản hóa |
TỔNG SỐ |
|
| 08 |
|
DANH MỤC 43 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐỀ XUẤT RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA VỀ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
II. Lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp: 19 thủ tục
STT | Phương án | Lý do | Kết quả | Ghi chú | |
Số lượng TTHC bãi bỏ | Số lượng TTHC đơn giản hóa | ||||
1 | Rà soát để cắt giảm các yêu cầu, điều kiện đầu tư kinh doanh của các TTHC về cấp, thay đổi, bổ sung, cấp lại giấy chứng nhận hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia | Kinh doanh dịch vụ đánh giá kỹ năng nghề là 1 trong 09 ngành, nghề thuộc danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện thuộc phạm vi chức năng QLNN của Bộ LĐTBXH, do đó bắt buộc phải tiến hành rà soát để đề xuất cắt giảm yêu cầu, điều kiện đầu tư kinh doanh theo nhiệm vụ giao tại Nghị quyết số 01/NQ-CP của Chính phủ. Thông qua kết quả rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa điều kiện đầu tư kinh doanh sẽ góp phần đơn giản hóa TTHC có liên quan. |
| 02 TTHC cấp trung ương | Việc rà soát các điều kiện đầu tư kinh doanh do Tổng cục GDNN chủ trì thực hiện và đề xuất phương án đơn giản hóa |
2 | Rà soát để cắt giảm các yêu cầu, điều kiện đầu tư kinh doanh của toàn bộ các TTHC về thành lập, thành lập phân hiệu, chia, tách, sáp nhập các cơ sở GDNN (các trình độ đào tạo và loại hình cơ sở) | Hoạt động giáo dục nghề nghiệp là 1 trong 09 ngành, nghề thuộc danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện thuộc phạm vi chức năng QLNN của Bộ LĐTBXH, do đó bắt buộc phải tiến hành rà soát để đề xuất cắt giảm yêu cầu, điều kiện đầu tư kinh doanh theo nhiệm vụ giao tại Nghị quyết số 01/NQ-CP của Chính phủ Thông qua kết quả rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa điều kiện đầu tư kinh doanh sẽ góp phần đơn giản hóa TTHC có liên quan. |
| - 10 TTHC cấp trung ương. - 07 TTHC cấp tỉnh. |
|
TỔNG SỐ |
|
| 19 |
|
DANH MỤC 43 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐỀ XUẤT RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA VỀ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
III. Lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội: 03 thủ tục
STT | Phương án | Lý do | Kết quả | Ghi chú | |
Số lượng TTHC bãi bỏ | Số lượng TTHC đơn giản hóa | ||||
1 | Rà soát để đơn giản hóa, cắt giảm các yêu cầu, điều kiện đầu tư kinh doanh của các TTHC cấp trung ương về cấp, gia hạn, thay đổi giấy phép phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện | Kinh doanh dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện là 1 trong 09 ngành, nghề thuộc danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện thuộc phạm vi chức năng QLNN của Bộ LĐTBXH, do đó phải tiến hành rà soát để đề xuất cắt giảm yêu cầu, điều kiện đầu tư kinh doanh theo Nghị quyết số 01/NQ-CP của Chính phủ, qua đó góp phần đơn giản hóa TTHC có liên quan. |
| 03 TTHC cấp trung ương | Việc rà soát các điều kiện đầu tư kinh doanh do Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội chủ trì thực hiện và đề xuất phương án đơn giản hóa. |
TỔNG SỐ |
|
| 03 |
|
DANH MỤC 43 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐỀ XUẤT RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA VỀ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
IV. Lĩnh vực Quản lý lao động ngoài nước: 07 thủ tục
STT | Phương án | Lý do | Kết quả | Ghi chú | |
Số lượng TTHC bãi bỏ | Số lượng TTHC đơn giản hóa | ||||
1 | Rà soát để đề xuất phương án đơn giản hóa các yêu cầu, điều kiện đầu tư kinh doanh của các TTHC về: - Cấp, đổi, cấp lại giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài. - Đăng ký hợp đồng cung ứng lao động. - Đăng ký hợp đồng nhận lao động thực tập thời hạn trên 90 ngày, dưới 90 ngày. - Đăng ký hợp đồng cá nhân. | Kinh doanh dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài là 1 trong 09 ngành, nghề thuộc danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện thuộc phạm vi chức năng QLNN của Bộ LĐTBXH, do đó phải tiến hành rà soát để đề xuất cắt giảm yêu cầu, điều kiện đầu tư kinh doanh theo Nghị quyết số 01/NQ-CP của Chính phủ, qua đó góp phần đơn giản hóa TTHC có liên quan. |
| - 05 TTHC cấp trung ương. - 02 TTHC cấp tỉnh. | Việc rà soát các điều kiện đầu tư kinh doanh do Cục Quản lý lao động ngoài nước chủ trì thực hiện và đề xuất phương án đơn giản hóa. |
TỔNG SỐ |
|
| 07 |
|
DANH MỤC 43 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐỀ XUẤT RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA VỀ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
V. Lĩnh vực Quan hệ lao động và Tiền lương: 04 thủ tục
STT | Phương án | Lý do | Kết quả | Ghi chú | |
Số lượng TTHC bãi bỏ | Số lượng TTHC đơn giản hóa | ||||
1 | - Phân cấp cho địa phương thực hiện các TTHC cấp trung ương về cấp, cấp lại, gia hạn, đổi giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động. - Đồng thời, rà soát để đề xuất phương án cắt giảm các yêu cầu, điều kiện của các TTHC. | - Theo quy định hiện tại, các TTHC này do các Sở LĐTBXH nhận hồ sơ của doanh nghiệp, thẩm định hồ sơ sau đó gửi kết quả thẩm định cùng 01 bản sao hồ sơ của doanh nghiệp về Bộ LĐTBXH để cấp giấy phép hoạt động. Quy định như trên gây phiền hà, kéo dài thời gian giải quyết thủ tục, đồng thời không hợp lý, vì các Sở LĐTBXH thẩm định nhưng Bộ lại cấp giấy phép. Do đó đề xuất phân cấp cho địa phương giải quyết các TTHC này (Sở LĐTBXH thẩm định, sau đó trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh cấp giấy phép), qua đó sẽ đơn giản hóa, giảm bớt thời gian, chi phí thực hiện TTHC). - Kinh doanh dịch vụ cho thuê lại lao động là 1 trong 09 ngành, nghề thuộc danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện thuộc phạm vi chức năng QLNN của Bộ LĐTBXH, do đó phải tiến hành rà soát để đề xuất cắt giảm yêu cầu, điều kiện đầu tư, kinh doanh theo Nghị quyết số 01/NQ-CP của Chính phủ, qua đó góp phần đơn giản hóa TTHC có liên quan. |
| 04 TTHC cấp trung ương | Việc rà soát các điều kiện đầu tư, kinh doanh do Cục Quan hệ lao động và Tiền lương chủ trì thực hiện và đề xuất phương án đơn giản hóa. |
TỔNG SỐ |
|
| 04 |
|
DANH MỤC 43 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐỀ XUẤT RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA VỀ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
VI. Lĩnh vực Việc làm: 02 thủ tục
STT | Phương án | Lý do | Kết quả | Ghi chú | |
Số lượng TTHC bãi bỏ | Số lượng TTHC đơn giản hóa | ||||
1 | Rà soát để đề xuất phương án cắt giảm các yêu cầu, điều kiện đầu tư kinh doanh của các TTHC cấp tỉnh về thành lập, tổ chức lại, giải thể Trung tâm dịch vụ việc làm. | Kinh doanh dịch vụ việc làm là 1 trong 09 ngành, nghề thuộc danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện thuộc phạm vi chức năng QLNN của Bộ LĐTBXH, do đó phải tiến hành rà soát để đề xuất cắt giảm yêu cầu, điều kiện đầu tư, kinh doanh theo yêu cầu tại Nghị quyết số 01/NQ-CP của Chính phủ, qua đó góp phần đơn giản hóa TTHC có liên quan. |
| 02 TTHC cấp tỉnh | Việc rà soát các điều kiện đầu tư, kinh doanh do Cục Việc làm chủ trì thực hiện và đề xuất phương án đơn giản hóa |
TỔNG SỐ |
|
| 02 |
|
- 1Nghị quyết 125/NQ-CP năm 2017 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bảo hiểm xã hội Việt Nam do Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 136/NQ-CP năm 2017 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư do Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 199/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Phương án đơn giản hóa đối với nhóm thủ tục hành chính, quy định liên quan đến lý lịch tư pháp và yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1588/QĐ-BTNMT năm 2018 công bố phương án cắt giảm danh mục hàng hóa, sản phẩm và đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến kiểm tra chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 5Công văn 5084/LĐTBXH-VP về kết quả rà soát, đề xuất phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2018 của các địa phương do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 1Nghị quyết 125/NQ-CP năm 2017 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bảo hiểm xã hội Việt Nam do Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 136/NQ-CP năm 2017 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư do Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 199/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Phương án đơn giản hóa đối với nhóm thủ tục hành chính, quy định liên quan đến lý lịch tư pháp và yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1588/QĐ-BTNMT năm 2018 công bố phương án cắt giảm danh mục hàng hóa, sản phẩm và đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến kiểm tra chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 5Công văn 5084/LĐTBXH-VP về kết quả rà soát, đề xuất phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2018 của các địa phương do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Công văn 1130/LĐTBXH-VP năm 2018 về thực hiện rà soát, đề xuất bãi bỏ, đơn giản hóa thủ tục hành chính do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 1130/LĐTBXH-VP
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 23/03/2018
- Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Người ký: Nguyễn Bá Hoan
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra