Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50646/CT-HTr | Hà Nội, ngày 03 tháng 08 năm 2015 |
Kính gửi: Trung tâm khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng Quốc gia
(Đ/c: Số 6 Nguyễn Công Trứ, quận Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội)
MST: 0100856330
Trả lời công văn số 249/KNGQG-KHTC ngày 22/6/2015 của Trung tâm khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng Quốc gia hỏi về chính sách thuế và công văn số 288/KNGQG-KHTC ngày 08/7/2015 của đơn vị về việc giải trình, bổ sung thông tin tài liệu, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng:
+ Tại Điều 2 Chương I quy định về đối tượng chịu thuế GTGT:
“Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất; kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư này. ”
+ Tại Khoản 13, Điểm c Khoản 26 Điều 4 Chương I quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT:
“13. Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật bao gồm cả dạy ngoại ngữ, tin học; dạy múa, hát, hội họa, nhạc, kịch, xiếc, thể dục, thể thao; nuôi dạy trẻ và dạy các nghề khác nhằm đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hóa, kiến thức chuyên môn nghề nghiệp... ”
“2 6. Các hàng hóa, dịch vụ sau:
...c) Các hoạt động có thu phí, lệ phí của Nhà nước theo pháp luật về phí và lệ phí ”
+ Tại Khoản 2 Điều 13 Mục 2 Chương II quy định về phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng:
“2. Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng bằng tỷ lệ % nhân với doanh thu áp dụng như sau:
a) Đối tượng áp dụng:
..." Tổ chức kinh tế khác không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã, trừ trường hợp đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
b) Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động như sau:
- Phân phối. cung cấp hàng hóa: 1 %;
- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;
“ Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%;
- Hoạt động kinh doanh khác: 2%....”
+ Tại Phụ lục Bảng danh mục ngành nghề tính thuế GTGT theo tỷ lệ % trên doanh thu ban hành kèm theo Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính nêu trên, quy định:
”...2) Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ 5%
Các dịch vụ khác;... ”
Căn cứ Khoản 5 Điều 3 Chương II Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, quy định về phương pháp tính thuế TNDN:
“5. Đơn vị sự nghiệp, tổ chức khác không phải là doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp có hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp mà các đơn vị này xác định được doanh thu nhưng không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ, cụ thể như sau:
+ Đối với dịch vụ (bao gồm cả lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay): 5%.
Riêng hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật: 2%.
+ Đối với kinh doanh hàng hóa: 1 %.
+ Đối với hoạt động khác: 2%... ”
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí:
+ Tại Điều 11 Chương III quy định về nguyên tắc quản lý và sử dụng số tiền phí, lệ phí:
“1. Phí thu được từ các dịch vụ không do Nhà nước đầu tư, hoặc do Nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao cho tổ chức, cá nhân thực hiện theo nguyên tắc hạch toán, tự chủ tài chính, là khoản thu không thuộc ngân sách nhà nước. Số tiền phí thu được là doanh thu của tổ chức, cá nhân thu phí; tổ chức, cá nhân thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định hiện hành của Nhà nước trên kết quả thu phí.
2. Phí thu được từ các dịch vụ do Nhà nước đầu tư hoặc từ các dịch vụ thuộc đặc quyền của Nhà nước, là khoản thu của ngân sách nhà nước, được quản lý, sử dụng như sau:
...b) Trường hợp tổ chức thực hiện thu phí chưa được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí cho hoạt động thu phí thì tổ chức thực hiện thu phí được để lại một phần trong số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí theo quy định tại Điều 12 Nghị định này; phần tiền phí còn lại phải nộp vào ngân sách nhà nước;... ”
+ Tại Điều 17 Chương IV quy định:
“1. Phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 11 Nghị định này không phải chịu thuế.
2. Phí không thuộc ngân sách nhà nước do các tổ chức, cá nhân thu theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định này phải chịu thuế theo quy định hiện hành của Nhà nước. ”
Căn cứ các quy định trên và theo công văn đơn vị trình bày, trường hợp Trung tâm khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng Quốc gia là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Cục trồng trọt, hoạt động theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm, tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động, thành lập theo Quyết định số 243/QĐ-TT-VP ngày 13/6/2012 của Cục trồng trọt, nếu đơn vị thuộc đối tượng áp dụng phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng bằng tỷ lệ % nhân với doanh thu, đối tượng kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu thì:
1) Về tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu:
- Dịch vụ đào tạo có tổ chức thi và cấp chứng chỉ theo quy định của pháp luật; các hoạt động có thu phí, lệ phí của Nhà nước theo pháp luật về phí và lệ phí thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT thì không áp dụng tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với hoạt động này.
- Dịch vụ đào tạo không theo quy định của pháp luật; các khoản thu không thuộc ngân sách từ các dịch vụ không do Nhà nước đầu tư, hoặc do Nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao cho đơn vị thực hiện theo nguyên tắc hạch toán, tự chủ tài chính như khoản thu từ cung ứng các dịch vụ khảo nghiệm sản xuất, khảo nghiệm sơ bộ giống cây trồng, dịch vụ sao phiếu kết quả kiểm nghiệm, kiểm định giống cây trồng, dịch vụ cung cấp tiêu bản mẫu chuẩn và bản mô tả hoàn chỉnh, dịch vụ thành lập hội đồng khoa học cơ sở để công nhận giống cây trồng mới, dịch vụ kiểm tra virut héo xanh trên khoai tây, dịch vụ kiểm tra lây nhiễm nhân tạo đối với lúa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, áp dụng tỷ lệ 5% để tính thuế GTGT trên doanh thu thu được.
2) Về tỷ lệ % để tính thuế TNDN trên doanh thu:
- Khoản thu phí, lệ phí của Nhà nước theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí không phải tính thuế TNDN.
- Các khoản thu không thuộc ngân sách nhà nước từ cung ứng dịch vụ đào tạo và các dịch vụ khác đã nêu trên phải tính thuế TNDN, áp dụng theo tỷ lệ 5% để tính thuế TNDN trên doanh thu.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Trung tâm khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng Quốc gia được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 50486/CT-HTr năm 2014 trả lời chính sách thuế về phương pháp tính thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 26523/CT-HTr năm 2015 đối tượng chịu thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 26525/CT-HTr năm 2015 đối tượng chịu thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 53651/CT-HTr năm 2015 xác định đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 57815/CT-HTr năm 2015 về đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 72888/CT-HTr năm 2015 về xác định phương pháp tính thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 81525/CT-HTr năm 2015 về xác định phương pháp tính thuế do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 1Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 50486/CT-HTr năm 2014 trả lời chính sách thuế về phương pháp tính thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 26523/CT-HTr năm 2015 đối tượng chịu thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 26525/CT-HTr năm 2015 đối tượng chịu thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 53651/CT-HTr năm 2015 xác định đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 57815/CT-HTr năm 2015 về đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 72888/CT-HTr năm 2015 về xác định phương pháp tính thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 81525/CT-HTr năm 2015 về xác định phương pháp tính thuế do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 50646/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về xác định đối tượng chịu thuế và phương pháp tính thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 50646/CT-HTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 03/08/2015
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra