- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật phí và lệ phí 2015
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4829/TCT-CS | Hà Nội, ngày 04 tháng 12 năm 2018 |
Kính gửi: Doanh nghiệp tư nhân Phú Lợi.
(72 Tăng Bạt Hổ, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai)
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 10408/VPCP-ĐMDN ngày 25/10/2018 của Văn phòng Chính phủ về việc chuyển kiến nghị của Doanh nghiệp tư nhân Phú Lợi về kê khai thuê giá trị gia tăng đối với vé cầu đường. Về kiến nghị của Doanh nghiệp tư nhân Phú Lợi, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Căn cứ quy định tại Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
- Tại Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ như sau:
“Điều 3. Loại và hình thức hóa đơn
…
2. Các loại hóa đơn:
…
c) Hóa đơn khác gồm: tem; vé; thẻ; phiếu thu tiền bảo hiểm...
…
Điều 4. Nội dung trên hóa đơn đã lập
…
3. Một số trường hợp hóa đơn không nhất thiết có đầy đủ các nội dung bắt buộc:
…
b) Các trường hợp sau không nhất thiết phải có đầy đủ các nội dung bắt buộc, trừ trường hợp nếu người mua là đơn vị kế toán yêu cầu người bán phải lập hóa đơn có đầy đủ các nội dung hướng dẫn tại khoản 1 Điều này:
…
- Đối với tem, vé: Trên tem, vé có mệnh giá in sẵn không nhất thiết phải có chữ ký người bán, dấu của người bán; tên, địa chỉ, mã số thuế, chữ ký người mua.”
- Tại Điều 7, Điều 14 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT như sau:
“Điều 7. Giá tính thuế
…
12. Đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT như tem, vé cước vận tải, vé xổ số kiến thiết... thì giá chưa có thuế được xác định như sau:
Giá chưa có thuế GTGT = | Giá thanh toán (tiền bán vé, bán tem…) |
1 + thuế suất của hàng hóa, dịch vụ (%) |
…
Điều 14. Nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào
1. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế GTGT đầu vào không được bồi thường của hàng hóa chịu thuế GTGT bị tổn thất.
…
15. Cơ sở kinh doanh không được tính khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với trường hợp:
- Hóa đơn GTGT sử dụng không đúng quy định của pháp luật như: hóa đơn GTGT không ghi thuế GTGT (trừ trường hợp đặc thù được dùng hóa đơn GTGT ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT);
…”
Căn cứ các quy định và hướng dẫn nêu trên:
Trước 01/01/2017: Trường hợp, công trình đường bộ được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước thu vé cước phí đường bộ theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. Trường hợp, công trình đường bộ được đầu tư xây dựng không bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước mà do tổ chức, cá nhân quản lý khai thác thu vé cước phí đường bộ, nếu vé cước phí đường bộ được thông báo phát hành là hóa đơn theo quy định và có ghi giá thanh toán là giá đã bao gồm thuế GTGT thì cơ sở kinh doanh sử dụng đường bộ nêu trên được căn cứ vào vé cước phí đường bộ để kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo quy định.
Từ 01/01/2017: theo quy định tại Luật phí và lệ phí thì phí sử dụng đường bộ chuyển sang thực hiện theo cơ chế giá (do nhà nước định giá) nên theo Luật thuế GTGT thì giá dịch vụ sử dụng đường bộ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT. Do đó, vé cước phí đường bộ được thông báo phát hành là hóa đơn theo quy định và có ghi giá thanh toán là giá đã bao gồm thuế GTGT thì cơ sở kinh doanh sử dụng đường bộ được căn cứ vào vé cước phí đường bộ để kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo quy định.
Đề nghị Cục Thuế tỉnh Gia Lai hướng dẫn cụ thể Doanh nghiệp tư nhân Phú Lợi trong việc kê khai, khấu trừ thuế GTGT đối với vé cước đường bộ theo quy định.
Tổng cục Thuế trả lời Doanh nghiệp tư nhân Phú Lợi được biết và liên hệ với cơ quan Thuế để được hướng dẫn việc kê khai, khấu trừ thuế GTGT đối với vé cước đường bộ theo quy định./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 3588/TCT-KK năm 2018 về kê khai nộp thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 4261/TCT-KK năm 2018 hướng dẫn kê khai, hoàn thuế giá trị gia tăng của Công ty Trách nhiệm hữu hạn MGA Việt Nam do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 4044/TCT-KK năm 2018 hướng dẫn kê khai, hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 451/TCT-CS năm 2019 về kê khai thuế đối với việc bán, cho thuê căn hộ do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 567/TCT-KK năm 2024 kê khai, nộp thuế đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ đường cao tốc do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật phí và lệ phí 2015
- 5Công văn 3588/TCT-KK năm 2018 về kê khai nộp thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 4261/TCT-KK năm 2018 hướng dẫn kê khai, hoàn thuế giá trị gia tăng của Công ty Trách nhiệm hữu hạn MGA Việt Nam do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 4044/TCT-KK năm 2018 hướng dẫn kê khai, hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 451/TCT-CS năm 2019 về kê khai thuế đối với việc bán, cho thuê căn hộ do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 567/TCT-KK năm 2024 kê khai, nộp thuế đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ đường cao tốc do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 4829/TCT-CS năm 2018 về kê khai thuế giá trị gia tăng đối với vé cầu đường do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 4829/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 04/12/2018
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Lưu Đức Huy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/12/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực