- 1Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi 2016
- 2Nghị định 100/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi
- 3Thông tư 130/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 100/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế sửa đổi và sửa đổi các Thông tư về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4714/TCT-CS | Hà Nội, ngày 12 tháng 10 năm 2017 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bắc Giang.
Trả lời công văn số 3568/CT-KTT1 ngày 11/8/2017 của Cục Thuế tỉnh Bắc Giang về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với tài nguyên, khoáng sản, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại khoản 1 Điều 1 Luật số 106/2016/QH13 ngày 6/4/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT, Luật thuế TTĐB và Luật quản lý thuế quy định như sau:
“Điều 1
Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số Điều theo Luật số 31/2013/QH13:
…
23. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác; sản phẩm xuất khẩu là hàng hóa được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên.”
- Tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 100/NĐ-CP ngày 1/7/2016 của Chính phủ quy định như sau:
“4. Khoản 11 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:
11. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác hoặc đã chế biến thành sản phẩm khác nhưng tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản xuất sản phẩm trở lên được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản; sản phẩm xuất khẩu là hàng hóa được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản xuất sản phẩm trở lên.
Tài nguyên, khoáng sản quy định tại khoản này là tài nguyên, khoáng sản có nguồn gốc trong nước gồm: Khoáng sản kim loại; khoáng sản không kim loại; dầu thô; khí thiên nhiên; khí than.
Trị giá tài nguyên, khoáng sản là giá vốn tài nguyên, khoáng sản đưa vào chế biến; đối với tài nguyên, khoáng sản trực tiếp khai thác là chi phí trực tiếp, gián tiếp khai thác ra tài nguyên khoáng sản; đối với tài nguyên, khoáng sản mua để chế biến là giá thực tế mua cộng chi phí đưa tài nguyên, khoáng sản vào chế biến.
Chi phí năng lượng gồm: Nhiên liệu, điện năng, nhiệt năng.
Việc xác định trị giá tài nguyên, khoáng sản và chi phí năng lượng căn cứ vào quyết toán năm trước; trường hợp doanh nghiệp mới thành lập chưa có báo cáo quyết toán năm trước thì căn cứ vào phương án đầu tư.
Bộ Tài chính quy định chi tiết khoản này.”
- Căn cứ hướng dẫn tại điểm c Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đối tượng không chịu thuế GTGT.
Theo trình bày của Cục Thuế tỉnh Bắc Giang tại công văn số 3568/CT-KTT1 thì quy trình sản xuất sản phẩm của Công ty TNHH Vật liệu hợp kim Boviet Vina như sau: Công ty thu mua đồng, phế liệu đồng của các doanh nghiệp trong nước để tinh luyện đồng để đạt tỷ lệ đồng tinh chất cao, cuốn ống xuất khẩu sang thị trường Hồng Kông - Trung Quốc.
Căn cứ các hướng dẫn nêu trên và theo trình bày của Cục Thuế tỉnh Bắc Giang thì các sản phẩm xuất khẩu của Công ty TNHH Vật liệu hợp kim Boviet Vina thuộc trường hợp phải xác định tỷ trọng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng chi phí năng lượng trên giá thành sản xuất sản phẩm để áp dụng chính sách thuế giá trị gia tăng phù hợp.
Tổng cục Thuế có ý kiến để Cục Thuế tỉnh Bắc Giang được biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1199/BTC-TCT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với tài nguyên, khoáng sản do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 3798/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với dự án đầu tư sản xuất sản phẩm từ tài nguyên, khoáng sản do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 4246/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm xuất khẩu từ tài nguyên, khoáng sản do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 4520/TCT-DNL năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với phí L/G hàng xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 4424/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 5063/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 65/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế tài nguyên do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 5545/TCT-CS năm 2017 về thuế giá trị gia tăng đối với tài nguyên, khoáng sản tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Hóa chất và khoáng sản VMC do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 5751/TCT-CS năm 2017 về thuế tài nguyên đối với cát nạo vét luồng cảng biển do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 1259/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm xuất khẩu từ tài nguyên, khoáng sản do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 2103/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với tài nguyên, khoáng sản do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 2Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi năm 2013
- 3Nghị định 209/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng
- 4Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi 2016
- 5Nghị định 100/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi
- 6Thông tư 130/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 100/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế sửa đổi và sửa đổi các Thông tư về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 1199/BTC-TCT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với tài nguyên, khoáng sản do Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 3798/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với dự án đầu tư sản xuất sản phẩm từ tài nguyên, khoáng sản do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 4246/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm xuất khẩu từ tài nguyên, khoáng sản do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 4520/TCT-DNL năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với phí L/G hàng xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 4424/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 5063/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 65/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế tài nguyên do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 5545/TCT-CS năm 2017 về thuế giá trị gia tăng đối với tài nguyên, khoáng sản tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Hóa chất và khoáng sản VMC do Tổng cục Thuế ban hành
- 15Công văn 5751/TCT-CS năm 2017 về thuế tài nguyên đối với cát nạo vét luồng cảng biển do Tổng cục Thuế ban hành
- 16Công văn 1259/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm xuất khẩu từ tài nguyên, khoáng sản do Tổng cục Thuế ban hành
- 17Công văn 2103/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với tài nguyên, khoáng sản do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 4714/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với tài nguyên, khoáng sản do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 4714/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 12/10/2017
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Lưu Đức Huy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/10/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực