Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4424/TCT-CS | Hà Nội, ngày 28 tháng 9 năm 2017 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bình Dương.
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 9481/CT-TT&HT ngày 12/6/2017 của Cục Thuế tỉnh Bình Dương về chính sách thuế giá trị gia tăng. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 của Bộ Tài chính) hướng dẫn về thuế suất thuế GTGT 0% như sau:
“Điều 9. Thuế suất 0%
1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
…
b) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan.
…
2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
…
b) Đối với dịch vụ xuất khẩu:
- Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;
- Có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
3. Các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% gồm:
…
- Các dịch vụ do cơ sở kinh doanh cung cấp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan bao gồm: cho thuê nhà, hội trường, văn phòng, khách sạn, kho bãi; dịch vụ vận chuyển đưa đón người lao động; dịch vụ ăn uống (trừ dịch vụ cung cấp suất ăn công nghiệp, dịch vụ ăn uống trong khu phi thuế quan);
- Các dịch vụ sau cung ứng tại Việt Nam cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài không được áp dụng thuế suất 0% gồm:
+ Thi đấu thể thao, biểu diễn nghệ thuật, văn hóa, giải trí, hội nghị, khách sạn, đào tạo, quảng cáo, du lịch lữ hành;
+ Dịch vụ thanh toán qua mạng;
+ Dịch vụ cung cấp gắn với việc bán, phân phối, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa tại Việt Nam.”
- Về việc áp dụng thuế suất thuế GTGT đối với trường hợp doanh nghiệp nội địa cung cấp dịch vụ cho thuê kho ngoại quan và các dịch vụ khác trong kho ngoại quan, Bộ Tài chính có công văn số 14688/BTC-TCT ngày 19/10/2015 trả lời Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Bình Dương; Tổng cục Thuế có công văn số 4455/TCT-CS ngày 13/10/2014 trả lời Cục Thuế tỉnh Bình Dương, công văn số 4754/TCT-CS ngày 11/11/2015 trả lời Công ty TNHH Mascots Việt Nam và Cục Thuế tỉnh Hải Dương, công văn số 5293/TCT-CS ngày 10/12/2015 trả lời một số Cục Thuế, doanh nghiệp và nơi nhận gửi Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Về việc áp dụng thuế suất thuế GTGT đối với trường hợp doanh nghiệp nội địa cung cấp dịch vụ cho doanh nghiệp chế xuất, Bộ Tài chính có công văn số 10066/BTC-CST ngày 23/7/2014 trả lời Hiệp hội doanh nghiệp Nhật Bản, công văn số 610/BTC-CST ngày 10/01/2016 trả lời Công ty TNHH Kerry Integrated Logistic Bình Dương; Tổng cục Thuế có công văn số 4488/TCT-CS ngày 14/10/2014 trả lời Cục Thuế thành phố Đà Nẵng.
Đề nghị Cục Thuế tỉnh Bình Dương căn cứ tình hình cụ thể của từng doanh nghiệp để hướng dẫn doanh nghiệp áp dụng chính sách thuế GTGT phù hợp theo quy định.
Tổng cục Thuế có ý kiến để Cục Thuế tỉnh Bình Dương được biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 4642/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 4714/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với tài nguyên, khoáng sản do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 4520/TCT-DNL năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với phí L/G hàng xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 4455/TCT-CS năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 4488/TCT-CS năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 4754/TCT-CS năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ cho doanh nghiệp ở nước ngoài thuê kho ngoại quan do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 5293/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ cho thuê kho ngoại quan và dịch vụ cung cấp trong kho ngoại quan do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Thông tư 130/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 100/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế sửa đổi và sửa đổi các Thông tư về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 4642/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 4714/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với tài nguyên, khoáng sản do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 4520/TCT-DNL năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với phí L/G hàng xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 4424/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 4424/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 28/09/2017
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Lưu Đức Huy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra