- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Doanh nghiệp 2014
- 4Bộ luật dân sự 2015
- 5Thông tư 37/2017/TT-BTC sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC, 26/2015/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4670/TCT-KK | Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2019 |
Kính gửi: | - Cục Thuế thành phố Hà Nội; |
Tổng cục Thuế nhận được Công văn số 49856/CT-TTHT ngày 26/6/2019 của Cục Thuế thành phố Hà Nội về việc hướng dẫn kê khai thuế giá trị gia tăng (GTGT) tại chi nhánh.
Căn cứ Khoản 1 Điều 11 Thông tư số 156/2013AT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính quy định về khai thuế GTGT;
Căn cứ Điều 84 Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 quy định về Chi nhánh, văn phòng đại diện của pháp nhân;
Căn cứ Điều 45 Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014 quy định về Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp;
Căn cứ Điều 135 Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 quy định về Căn cứ xác lập quyền đại diện;
Căn cứ Khoản 4 Điều 9 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 37/2017/TT-BTC ngày 27/4/2017 của Bộ Tài chính quy định về việc phát hành hóa đơn;
Căn cứ Điều 33 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính quy định về xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa.
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Công ty cổ phần Du lịch Việt Nam Hà Nội (Công ty) - trụ sở chính tại thành phố Hà Nội, có Chi nhánh tại thành phố Huế, Chi nhánh trực tiếp bán hàng, phát sinh doanh thu thì Chi nhánh thực hiện xuất hóa đơn và kê khai thuế GTGT cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Trước khi xuất hóa đơn, Chi nhánh thực hiện phát hành hóa đơn theo quy định tại Khoản 4 Điều 9 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 37/2017/TT-BTC ngày 27/4/2017 của Bộ Tài chính.
Việc Công ty thực hiện kê khai và nộp thuế GTGT đối với hoạt động bán hàng, cung ứng dịch vụ của Chi nhánh tại trụ sở chính và việc Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế ra quyết định yêu cầu Chi nhánh phải nộp 2% tạm tính trên doanh thu chịu thuế GTGT 10% phát sinh tại thành phố Huế đều là chưa đúng theo quy định.
Đối với số thuế Chi nhánh đã không kê khai theo quy định, Cục Thuế thành phố Hà Nội hướng dẫn Công ty xác định lại, đồng thời xác nhận với Công ty và Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế về nghĩa vụ thuế của Chi nhánh.
Căn cứ nghĩa vụ thuế nêu trên, Chi nhánh thực hiện nộp thuế theo quy định. Số thuế phải nộp của Chi nhánh được bù trừ với số thuế đã truy thu theo Quyết định số 3874/QĐ-CT của Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế. Trường hợp số thuế phải nộp lớn hơn số thuế đã truy thu thì Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế yêu cầu Chi nhánh phải nộp bổ sung và tính tiền chậm nộp theo quy định; trường hợp số thuế phải nộp nhỏ hơn số thuế đã truy, nếu đáp ứng điều kiện là số nộp thừa thì được xử lý theo quy định tại Khoản 2 Điều 33 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.
Kể từ sau thời điểm xác định lại nghĩa vụ, Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế hướng dẫn Chi nhánh thực hiện kê khai thuế GTGT theo quy định.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế biết và thực hiện./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 3508/TCT-DNL năm 2019 về kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 3812/TCT-KK năm 2019 về cấp mã số thuế, kê khai thuế giá trị gia tăng đối với địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp khác tỉnh với đơn vị chủ quản do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 4349/TCT-KK năm 2019 về kê khai thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 4644/TCT-CS năm 2019 về thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 5205/TCT-CS năm 2019 về thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 571/TCT-KK năm 2020 về kê khai thuế giá trị gia tăng vãng lai ngoại tỉnh do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 5048/TCT-DNL năm 2019 về kê khai thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 5327/TCT-KK năm 2020 về kê khai, tính thuế và phân bổ thuế giá trị gia tăng cho chi nhánh phụ thuộc do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Doanh nghiệp 2014
- 4Bộ luật dân sự 2015
- 5Thông tư 37/2017/TT-BTC sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC, 26/2015/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 3508/TCT-DNL năm 2019 về kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 3812/TCT-KK năm 2019 về cấp mã số thuế, kê khai thuế giá trị gia tăng đối với địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp khác tỉnh với đơn vị chủ quản do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 4349/TCT-KK năm 2019 về kê khai thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 4644/TCT-CS năm 2019 về thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 5205/TCT-CS năm 2019 về thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 571/TCT-KK năm 2020 về kê khai thuế giá trị gia tăng vãng lai ngoại tỉnh do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 5048/TCT-DNL năm 2019 về kê khai thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 5327/TCT-KK năm 2020 về kê khai, tính thuế và phân bổ thuế giá trị gia tăng cho chi nhánh phụ thuộc do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 4670/TCT-KK năm 2019 về hướng dẫn kê khai thuế giá trị gia tăng tại chi nhánh do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 4670/TCT-KK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 13/11/2019
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Lê Thị Duyên Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/11/2019
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết