TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46423/CTHN-TTHT | Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2021 |
Kính gửi: Công ty TNHH Canon Việt Nam
(Địa chỉ: Lô A1, Khu công nghiệp Thăng Long, xã Kim Chung, huyện Đông Anh, TP Hà Nội; MST: 0101125340)
Trả lời công văn số CVN-GDO-15102021 đề ngày 15/10/2021 của Công ty TNHH Canon Việt Nam (sau đây gọi tắt là Công ty) hỏi về chính sách thuế kèm theo Phiếu chuyển số 943/PC-TCT ngày 20/10/2021 của Tổng cục Thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
1. Nội dung vướng mắc của Công ty về sản xuất linh hoạt tất cả các sản phẩm tại mỗi nhà máy theo Giấy chứng nhận đầu tư không thuộc thẩm quyền giải quyết của Cục Thuế TP Hà Nội.
2. Về khai thuế TNDN, phân bổ số thuế TNDN đối với Chi nhánh là nhà máy sản xuất hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp từ ngày 01/01/2022
- Căn cứ Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế:
+ Tại Khoản 8 Điều 3 quy định về giải thích từ ngữ:
“8. “Đơn vị phụ thuộc” bao gồm chi nhánh, văn phòng đại diện.”
+ Tại Điều 17 quy định về khai thuế, tính thuế, quyết toán thuế, phân bổ và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp:
“Điều 17. Khai thuế, tính thuế, quyết toán thuế, phân bổ và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
1. Các trường hợp được phân bổ:
...c) Đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh là cơ sở sản xuất;
2. Phương pháp phân bổ:
...c) Phân bổ thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đối với người nộp thuế có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh là cơ sở sản xuất:
Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tại từng tỉnh nơi có cơ sở sản xuất bằng (=) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của hoạt động sản xuất, kinh doanh nhân (x) với tỷ lệ (%) chi phí của từng cơ sở sản xuất trên tổng chi phí của người nộp thuế (không bao gồm chi phí của hoạt động được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp). Chi phí để xác định tỷ lệ phân bổ là chi phí thực tế phát sinh của kỳ tính thuế.
Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của hoạt động sản xuất, kinh doanh không bao gồm số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho hoạt động được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của hoạt động được hưởng ưu đãi được xác định theo kết quả sản xuất kinh doanh của hoạt động được hưởng ưu đãi và mức ưu đãi được hưởng.
...3. Khai thuế, quyết toán thuế, nộp thuế:
c) Đối với đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh là cơ sở sản xuất:
c.1) Khai thuế, tạm nộp thuế hàng quý:
Người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế quý nhưng phải xác định số thuế tạm nộp hàng quý theo quy định tại điểm b khoản 6 Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP để nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp tại từng tỉnh nơi có cơ sở sản xuất, bao gồm cả nơi có đơn vị được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.
c.2) Quyết toán thuế:
Người nộp thuế khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp đối với toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh theo mẫu số 03/TNDN, nộp phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với cơ sở sản xuất theo mẫu số 03-8/TNDN ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư này cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp; nộp số tiền thuế phân bổ cho từng tỉnh nơi có cơ sở sản xuất theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Thông tư này.
Riêng hoạt động được hưởng ưu đãi thuế thu nhập, doanh nghiệp thì người nộp thuế khai quyết toán thuế theo mẫu số 03/TNDN ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư này tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp, xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của hoạt động được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu số 03-3A/TNDN, 03-3B/TNDN, 03-3C/TNDN, 03-3D/TNDN ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư này và nộp tại cơ quan thuế nơi có đơn vị được hưởng ưu đãi khác tỉnh và cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Trường hợp số thuế đã tạm nộp theo quý nhỏ hơn số thuế phải nộp phân bổ cho từng tỉnh theo quyết toán thuế thì người nộp thuế phải nộp số thuế còn thiếu cho từng tỉnh. Trường hợp số thuế đã tạm nộp theo quý lớn hơn số thuế phân bổ cho từng tỉnh thì được xác định là số thuế nộp thừa và xử lý theo quy định tại Điều 60 Luật Quản lý thuế và Điều 25 Thông tư này.”
+ Tại Điều 87 quy định về hiệu lực thi hành:
“1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.
2. Mẫu biểu hồ sơ khai thuế quy định tại Thông tư này được áp dụng đối với các kỳ tính thuế bắt đầu từ ngày 01/01/2022 trở đi. Đối với khai quyết toán thuế của kỳ tính thuế năm 2021 cũng được áp dụng theo mẫu biểu hồ sơ quy định tại Thông tư này.
…”
Căn cứ các quy định trên, theo trình bày Công ty có trụ sở tại Hà Nội có nhà máy sản xuất tại Hà Nội và hai Chi nhánh hạch toán phụ thuộc là nhà máy sản xuất tại tỉnh Bắc Ninh, từ năm 2022 các nhà máy sản xuất đều đang hưởng ưu đãi thuế TNDN thì việc khai thuế, tính thuế, quyết toán thuế, phân bổ và nộp thuế TNDN của Công ty đối với các Chi nhánh là nhà máy sản xuất tại tỉnh Bắc Ninh từ ngày 01/01/2022 được thực hiện như sau:
+ Về phân bổ thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đối với các Chi nhánh là nhà máy sản xuất tại tỉnh Bắc Ninh được thực hiện theo hướng dẫn tại Điểm c Khoản 2 Điều 17 Thông tư số 80/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Theo đó, số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của hoạt động được hưởng ưu đãi được xác định theo kết quả sản xuất kinh doanh của hoạt động được hưởng ưu đãi và mức ưu đãi được hưởng.
Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tại từng tỉnh nơi có cơ sở sản xuất bằng (=) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của hoạt động sản xuất, kinh doanh nhân (x) với tỷ lệ (%) chi phí của từng cơ sở sản xuất trên tổng chi phí của người nộp thuế (không bao gồm chi phí của hoạt động được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp). Chi phí để xác định tỷ lệ phân bổ là chi phí thực tế phát sinh của kỳ tính thuế.
Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của hoạt động sản xuất, kinh doanh không bao gồm số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho hoạt động được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.
+ Về khai thuế, tạm nộp thuế TNDN hàng quý, quyết toán thuế TNDN đối với các Chi nhánh là nhà máy sản xuất tại tỉnh Bắc Ninh được thực hiện theo hướng dẫn tại Điểm c Khoản 3 Điều 17 Thông tư số 80/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính nêu trên.
Đề nghị Công ty căn cứ tình hình thực tế tại đơn vị và đối chiếu với các quy định tại văn bản pháp luật nêu trên để thực hiện đúng quy định.
Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, trường hợp còn vướng mắc, đơn vị có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với Phòng Thanh tra - Kiểm Tra số 1 để được hỗ trợ giải quyết.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Canon Việt Nam biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 60182/CT-TTHT năm 2017 về phương pháp phân bổ thu nhập không được ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 66962/CT-TTHT năm 2018 về xác định tỷ lệ phân bổ thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 44552/CTHN-TTHT năm 2021 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 50503/CTHN-TTHT năm 2021 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 18519/CT-TTHT năm 2020 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 1046/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 25019/CTHN-TTHT năm 2022 về phân bổ thuế thu nhập doanh nghiệp đối với chi nhánh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 31556/CTHN-TTHT năm 2022 về kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 24941/CTHN-TTHT năm 2024 kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Công văn 60182/CT-TTHT năm 2017 về phương pháp phân bổ thu nhập không được ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Luật Quản lý thuế 2019
- 3Công văn 66962/CT-TTHT năm 2018 về xác định tỷ lệ phân bổ thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Nghị định 126/2020/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Quản lý thuế
- 5Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 44552/CTHN-TTHT năm 2021 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 50503/CTHN-TTHT năm 2021 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 18519/CT-TTHT năm 2020 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 1046/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 25019/CTHN-TTHT năm 2022 về phân bổ thuế thu nhập doanh nghiệp đối với chi nhánh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 31556/CTHN-TTHT năm 2022 về kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 24941/CTHN-TTHT năm 2024 kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 46423/CTHN-TTHT năm 2021 về kê khai và phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp đối với nhà máy sản xuất khác tỉnh hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 46423/CTHN-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 15/11/2021
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Tiến Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/11/2021
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết