Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4589/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 28 tháng 01 năm 2019 |
Kính gửi: Công ty TNHH OTB Việt Nam
(Đ/c: Tầng 12A, Tòa nhà CDC, số 25 Lê Đại Hành, phường Lê Đại Hành, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội - MST: 0105899578)
Trả lời công văn không số ngày 21/6/2018 của Công ty TNHH OTB Việt Nam đề nghị được hướng dẫn về nghĩa vụ thuế đối với tổ chức nước ngoài có thực hiện việc chuyển nhượng vốn tại Việt Nam, sau khi báo cáo Tổng cục Thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ tiết d khoản 8 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT:
“8. Các dịch vụ tài chính, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán sau đây:
…
d) Chuyển nhượng vốn bao gồm việc chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn đã đầu tư vào tổ chức kinh tế khác (không phân biệt có thành lập hay không thành lập pháp nhân mới), chuyển nhượng chứng khoán, chuyển nhượng quyền góp vốn và các hình thức chuyển nhượng vốn khác theo quy định của pháp luật, kể cả trường hợp bán doanh nghiệp cho doanh nghiệp khác để sản xuất kinh doanh và doanh nghiệp mua kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bán theo quy định của pháp luật. ”
- Căn cứ Khoản 2 Điều 14 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và Điều 8 Thông tư số 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ:
“2. Căn cứ tính thuế:
a) Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng vốn được xác định
Thu nhập tính thuế | = | Giá chuyển nhượng | - | Giá mua của phần vốn chuyển nhượng | - | Chi phí chuyển nhượng |
Trong đó:
- Giá chuyển nhượng được xác định là tổng giá trị thực tế mà bên chuyển nhượng thu được theo hợp đồng chuyển nhượng.
Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng vốn quy định việc thanh toán theo hình thức trả góp, trả chậm thì doanh thu của hợp đồng chuyển nhượng không bao gồm lãi trả góp, lãi trả chậm theo thời hạn quy định trong hợp đồng.
Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không quy định giá thanh toán hoặc cơ quan thuế có cơ sở để xác định giá thanh toán không phù hợp theo giá thị trường, cơ quan thuế có quyền kiểm tra và ấn định giá chuyển nhượng. Doanh nghiệp có chuyển nhượng một phần vốn góp trong doanh nghiệp mà giá chuyển nhượng đối với phần vốn góp này không phù hợp theo giá thị trường thì cơ quan thuế được ấn định lại toàn bộ giá trị của doanh nghiệp tại thời điểm chuyển nhượng để xác định lại giá chuyển nhượng tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp chuyển nhượng
Căn cứ ấn định giá chuyển nhượng dựa vào tài liệu điều tra của cơ quan thuế hoặc căn cứ giá chuyển nhượng vốn của các trường hợp khác ở cùng thời gian, cùng tổ chức kinh tế hoặc các hợp đồng chuyển nhượng tương tự tại thời điểm chuyển nhượng. Trường hợp việc ấn định giá chuyển nhượng của cơ quan thuế không phù hợp thì được căn cứ theo giá thẩm định của các tổ chức định giá chuyên nghiệp có thẩm quyền xác định giá chuyển nhượng tại thời điểm chuyển nhượng theo đúng quy định.
Doanh nghiệp có hoạt động chuyển nhượng vốn cho tổ chức, cá nhân thì phần giá trị vốn chuyển nhượng theo hợp đồng chuyển nhượng có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. Trường hợp việc chuyển nhượng vốn không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thì cơ quan thuế có quyền ấn định giá chuyển nhượng.
…
- Chi phí chuyển nhượng là các khoản chi thực tế liên quan trực tiếp đến việc chuyển nhượng, có chứng từ, hóa đơn hợp pháp. Trường hợp chi phí chuyển nhượng phát sinh ở nước ngoài thì các chứng từ gốc đó phải được một cơ quan công chứng hoặc kiểm toán độc lập của nước có chi phí phát sinh xác nhận và chứng từ phải được dịch ra tiếng Việt (có xác nhận của đại diện có thẩm quyền).
Chi phí chuyển nhượng bao gồm: chi phí để làm các thủ tục pháp lý cần thiết cho việc chuyển nhượng; các khoản phí và lệ phí phải nộp khi làm thủ tục chuyển nhượng; các chi phí giao dịch, đàm phán, ký kết hợp đồng chuyển nhượng và các chi phí khác có chứng từ chứng minh.
Ví dụ 16: Doanh nghiệp A góp 400 tỷ đồng gồm 320 tỷ đồng là giá trị nhà xưởng và 80 tỷ đồng tiền mặt để thành lập doanh nghiệp liên doanh sản xuất giấy vệ sinh sau đó doanh nghiệp A chuyển nhượng phần vốn góp nêu trên cho doanh nghiệp B với giá là 550 tỷ đồng, vốn góp của doanh nghiệp A tại thời điểm chuyển nhượng trên sổ sách kế toán là 400 tỷ đồng, chi phí liên quan đến việc chuyển nhượng vốn là 70 tỷ đồng. Thu nhập để tính thuế thu nhập từ chuyển nhượng vốn trong trường hợp này là 80 tỷ đồng (550 - 400 - 70).
b) Doanh nghiệp có thu nhập từ chuyển nhượng vốn thì khoản thu nhập này được xác định là khoản thu nhập khác và kê khai vào thu nhập chịu thuế khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
c) Đối với tổ chức nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam mà tổ chức này không hoạt động theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp (gọi chung là nhà thầu nước ngoài) có hoạt động chuyển nhượng vốn thì thực hiện kê khai, nộp thuế như sau:
Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn có trách nhiệm xác định, kê khai, khấu trừ và nộp thay tổ chức nước ngoài số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. Trường hợp bên nhận chuyển nhượng vốn cũng là tổ chức nước ngoài không hoạt động theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp thì doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam nơi các tổ chức nước ngoài đầu tư vốn có trách nhiệm kê khai và nộp thay số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng vốn của tổ chức nước ngoài.
Việc kê khai thuế, nộp thuế được thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý thuế. ”
- Căn cứ Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghi đinh về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014, Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính:
+ Tại Điều 4 sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) quy định các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
+ Tại Điều 8 sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ hai điểm a Khoản 2 Điều 14 Thông tư số 78/2014/TT-BTC như sau:
“- Giá mua của phần vốn chuyển nhượng được xác định đối với từng trường hợp như sau:
+ Nếu là chuyển nhượng vốn góp thành lập doanh nghiệp là giá trị phần vốn góp lũy kế đến thời điểm chuyển nhượng vốn trên cơ sở sổ sách, hồ sơ; chứng từ kế toán và được các bên tham gia đầu tư vốn hoặc tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh xác nhận, hoặc kết quả kiểm toán của công ty kiểm toán độc lập đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài... ”
- Căn cứ Công văn số 4857/TCT-CS ngày 4/12/2018 về chính sách thuế của Tổng cục Thuế.
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp ngày 16/4/2018 Công ty OTB Engineering Ltd Co. (Anh) chuyển nhượng số vốn góp thành lập Công ty TNHH OTB Việt Nam cho ông JASPER RUSSELL thì khoản thu nhập này thuộc đối tượng phải kê khai nộp thuế TNDN đối với hoạt động chuyển nhượng vốn. Giá mua phần vốn chuyển nhượng là giá trị phần vốn góp lũy kế đến thời điểm chuyển nhượng vốn trên cơ sở sổ sách, hồ sơ, chứng từ kế toán theo hướng dẫn tại Điều 8 Thông tư số 96/2015/TT-BTC nêu trên.
Trường hợp Công ty OTB Engineering Ltd Co. (Anh) chi trả các khoản chi phí thực tế liên quan trực tiếp đến việc chuyển nhượng (chi phí trả cho dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính, tư vấn chuyển nhượng vốn,...) có hóa đơn, chứng từ hợp pháp thì được tính là chi phí chuyển nhượng theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 14 Thông tư số 78/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Nếu còn vướng mắc, đề nghị Công ty TNHH OTB Việt Nam liên hệ với phòng Phòng Kiểm tra Thuế số 1 để được hướng dẫn cụ thể.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH OTB Việt Nam được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 53152/CT-TTHT năm 2018 hướng dẫn về chính sách thuế đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 74216/CT-TTHT năm 2018 về thuế thu nhập cá nhân với hoạt động chuyển nhượng vốn góp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 1755/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 6114/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 6069/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 6656/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 7539/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 7623/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 16281/CT-TTHT năm 2019 về hạch toán chi phí tư vấn chuyển nhượng vốn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 44290/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 69382/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế liên quan đến hoạt động chuyển nhượng vốn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 13872/CT-TTHT năm 2020 về thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng cổ phiếu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 87757/CT-TTHT năm 2020 về hóa đơn, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 6017/CTHN-TTHT năm 2021 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động chuyển nhượng vốn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật Đầu tư 2014
- 6Luật Doanh nghiệp 2014
- 7Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 53152/CT-TTHT năm 2018 hướng dẫn về chính sách thuế đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 74216/CT-TTHT năm 2018 về thuế thu nhập cá nhân với hoạt động chuyển nhượng vốn góp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 1755/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 6114/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 6069/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 6656/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 7539/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 7623/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 16Công văn 16281/CT-TTHT năm 2019 về hạch toán chi phí tư vấn chuyển nhượng vốn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 17Công văn 44290/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 18Công văn 69382/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế liên quan đến hoạt động chuyển nhượng vốn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 19Công văn 13872/CT-TTHT năm 2020 về thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng cổ phiếu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 20Công văn 87757/CT-TTHT năm 2020 về hóa đơn, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 21Công văn 6017/CTHN-TTHT năm 2021 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động chuyển nhượng vốn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 4589/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 4589/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 28/01/2019
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra