BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4563/TCT-CS | Hà Nội, ngày 16 tháng 10 năm 2014 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Long An.
Trả lời công văn số 1350/CT-THNVDT đề ngày 24/9/2014 của Cục Thuế tỉnh Long An, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại Khoản 1, Điều 10 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 của Quốc hội quy định:
“Điều 10. Phân loại đất
Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại như sau:
1. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
b) Đất trồng cây lâu năm;
c) Đất rừng sản xuất;
d) Đất rừng phòng hộ;
đ) Đất rừng đặc dụng;
e) Đất nuôi trồng thủy sản;
g) Đất làm muối;
h) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh;”
- Tại Khoản 4, Khoản 16, Điều 3 Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ quy định các trường hợp không phải nộp lệ phí trước bạ:
“4. Đất được Nhà nước giao hoặc công nhận sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và làm muối.
Trường hợp này người sử dụng đất phải xuất trình bản sao quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc giao đất hoặc công nhận đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và làm muối.
16. Tài sản của tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng khi đăng ký lại quyền sở hữu, sử dụng không phải nộp lệ phí trước bạ trong những trường hợp sau đây:
a) Tài sản đã được cơ quan có thẩm quyền của nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam, nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp giấy chứng nhận sở hữu, sử dụng tài sản, nay đổi giấy chứng nhận sở hữu, sử dụng mới mà không thay đổi chủ tài sản (bao gồm cả trường hợp được nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng nhưng còn ghi nợ lệ phí trước bạ hoặc nghĩa vụ tài chính).”
Căn cứ các quy định trên, Tổng cục Thuế nhất trí với đề xuất của Cục Thuế tỉnh Long An nêu tại công văn số 1350/CT-THNVDT ngày 24/9/2014. Theo đó, trường hợp cá nhân được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ loại đất: “rừng sản xuất” (đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng) sang đất sử dụng vào mục đích: “trồng lúa” đều là đất sản xuất nông nghiệp nên khi đăng ký lại quyền sở hữu, sử dụng đối với thửa đất nêu trên thì thuộc đối tượng không phải nộp lệ phí trước bạ theo quy định tại điểm a, Khoản 16, Điều 3 Thông tư số 124/2011/TT-BTC nêu trên.
Tổng cục Thuế trả lời Cục Thuế tỉnh Long An được biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 5383/TCT-CS về việc chính sách thu lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn số 11408/BTC-CST về việc chính sách thu lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 2035/TCT-CS về chính sách thu lệ phí trước bạ nhà đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 2261/TCT-CS về chính sách thu lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 4425/TCT-CS năm 2014 giải đáp vướng mắc về chính sách thuế tài nguyên, phí bảo vệ môi trường do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 4950/TCT-CS năm 2014 giải đáp vướng mắc về lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 5864/TCT-CS năm 2014 giải đáp vướng mắc về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 145/TCT-CS năm 2015 giải đáp vướng mắc về chính sách thu lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 1519/BTC-CST năm 2015 về giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 10Công văn 2343/TCT-CS năm 2023 vướng mắc chính sách thu lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Công văn số 5383/TCT-CS về việc chính sách thu lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn số 11408/BTC-CST về việc chính sách thu lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 2035/TCT-CS về chính sách thu lệ phí trước bạ nhà đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 2261/TCT-CS về chính sách thu lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật đất đai 2013
- 7Công văn 4425/TCT-CS năm 2014 giải đáp vướng mắc về chính sách thuế tài nguyên, phí bảo vệ môi trường do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 4950/TCT-CS năm 2014 giải đáp vướng mắc về lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 5864/TCT-CS năm 2014 giải đáp vướng mắc về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 145/TCT-CS năm 2015 giải đáp vướng mắc về chính sách thu lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 1519/BTC-CST năm 2015 về giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 12Công văn 2343/TCT-CS năm 2023 vướng mắc chính sách thu lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 4563/TCT-CS năm 2014 giải đáp vướng mắc về chính sách thu lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 4563/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 16/10/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/10/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực