- 1Luật Doanh nghiệp 2005
- 2Luật Hôn nhân và Gia đình 2000
- 3Thông tư 34/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 145/TCT-CS | Hà Nội, ngày 15 tháng 01 năm 2015 |
Kính gửi: | Doanh nghiệp tư nhân Nguyên Hạ. |
Trả lời Công văn số 10/TT-NH ngày 25/11/2014 của Doanh nghiệp tư nhân Nguyên Hạ về việc vướng mắc chính sách thu lệ phí trước bạ, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Khoản 1 , Điều 27 Luật Hôn nhân và Gia đình số 22/2000/QH10 quy định
"Điều 27. Tài sản chung của vợ chồng
1. Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh và những thu nhập hợp pháp khác của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và những tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.
Quyền sử dụng đất mà vợ chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng. Quyền sử dụng đất mà vợ hoặc chồng có được trước khi kết hôn, được thừa kế riêng chỉ là tài sản chung khi vợ chồng có thỏa thuận.
Tài sản chung của vợ chồng thuộc sở hữu chung hợp nhất. "
- Tại Khoản 2, Diều 29 Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 quy định:
"Tài sản được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của chủ doanh nghiệp tư nhân không phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu cho doanh nghiệp. "
Tại Khoản 2, Điều 1 Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28/3/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ quy định:
“2. Sửa đổi Khoản 18, Điều 3 như sau:
"18. Tài sản của tổ chức, cá nhân đã nộp lệ phí trước bạ phải đăng ký lại quyền sở hữu, sử dụng do việc chia, tách, cổ phần hoá, hợp nhất, sáp nhập, đổi tên tổ chức theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
Trường hợp đổi tên đồng thời đổi chủ sở hữu tài sản thì chủ tài sản phải nộp lệ phí trước bạ ". "
- Tại điểm d, Khoản 1, Điều 19 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính quy định:
"Điều 19. Khai phí, lệ phí
1. Khai 1ệ phí trước bạ
d) Các giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc đối tượng không phải nộp lệ phí trước bạ hoặc được miễn lệ phí trước bạ trong một số trường hợp như sau:
Giấy tờ nêu tại điểm này là bản chính hoặc bản sao có công chứng hay chứng thực (trừ trường hợp quy định cụ thể).
…
d.5) Trường hợp cấp đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản thì cần giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, sử dụng tài sản đã được cấp.
…
d. 11) Trường hợp chứng minh mối quan hệ trong gia đình sử dụng một trong những giấy tờ có liên quan như: Sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận kết hôn, giấy khai sinh, quyết định công nhận con nuôi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật hoặc xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người cho hoặc nhận tài sản thường trú về mối quan hệ. "
Căn cứ các quy định trên và hồ sơ kèm theo, trường hợp Xí nghiệp tư doanh Nguyên Hạ do ông Nguyễn Hữu Trí là chủ sở hữu doanh nghiệp đổi tên thành Doanh nghiệp tư nhân Nguyên Hạ. sau khi đổi tên thì chủ sở hữu Doanh nghiệp là bà Đặng Thị Hạ. Tuy nhiên, ông Nguyễn Hữu Trí và Đặng Thị Hạ là vợ chồng. Do đó, khi Doanh nghiệp tư nhân Nguyên Hạ đăng ký lại quyền sở hữu, sử dụng tài sản mang tên Xí nghiệp tư doanh Nguyên Hạ với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thuộc đối tượng không phải nộp lệ phí trước bạ theo quy định tại Khoản 2, Điều 1 Thông tư số 34/2013/TT-BTC nêu trên.
Tổng cục Thuế trả lời Doanh nghiệp tư nhân Nguyên Hạ được biết./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 4563/TCT-CS năm 2014 giải đáp vướng mắc về chính sách thu lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 63354/CT-HTr năm 2014 giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 5843/TCT-CS năm 2014 giải đáp vướng mắc chính sách thu lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 3316/TCT-CS năm 2014 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 5896/TCT-CS năm 2014 chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 165/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế nhà thầu liên quan đến bán hàng tại kho ngoại quan do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 228/TCT-TNCN năm 2015 chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với chuyển nhượng chứng khoán do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 629/TCT-CS năm 2015 về thu lệ phí trước bạ đối với rơ moóc, sơ mi rơ moóc do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 1112/TCT-CS năm 2015 giải đáp vướng mắc về chính sách thu lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 1457/TCT-CS năm 2015 về chính sách lệ phí trước bạ nhà đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 1462/TCT-CS năm 2015 về chính sách thu lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 1617/TCT-CS năm 2015 về kê khai thuế của dự án Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp Nhơn Trạch V tỉnh Đồng Nai do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 1948/TCT-CS năm 2015 thực hiện chính sách lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 2435/TCT-CS năm 2015 phúc đáp khiếu nại chính sách thu lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 15Công văn 2496/TCT-KK năm 2015 giải đáp vướng mắc chính sách lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 16Công văn 4217/TCT-CS năm 2015 về giải đáp vướng mắc về chính sách thu lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật Doanh nghiệp 2005
- 2Luật Hôn nhân và Gia đình 2000
- 3Thông tư 34/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 4563/TCT-CS năm 2014 giải đáp vướng mắc về chính sách thu lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 63354/CT-HTr năm 2014 giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 5843/TCT-CS năm 2014 giải đáp vướng mắc chính sách thu lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 3316/TCT-CS năm 2014 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 5896/TCT-CS năm 2014 chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 165/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế nhà thầu liên quan đến bán hàng tại kho ngoại quan do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 228/TCT-TNCN năm 2015 chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với chuyển nhượng chứng khoán do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 629/TCT-CS năm 2015 về thu lệ phí trước bạ đối với rơ moóc, sơ mi rơ moóc do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 1112/TCT-CS năm 2015 giải đáp vướng mắc về chính sách thu lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 1457/TCT-CS năm 2015 về chính sách lệ phí trước bạ nhà đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 15Công văn 1462/TCT-CS năm 2015 về chính sách thu lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 16Công văn 1617/TCT-CS năm 2015 về kê khai thuế của dự án Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp Nhơn Trạch V tỉnh Đồng Nai do Tổng cục Thuế ban hành
- 17Công văn 1948/TCT-CS năm 2015 thực hiện chính sách lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 18Công văn 2435/TCT-CS năm 2015 phúc đáp khiếu nại chính sách thu lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 19Công văn 2496/TCT-KK năm 2015 giải đáp vướng mắc chính sách lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 20Công văn 4217/TCT-CS năm 2015 về giải đáp vướng mắc về chính sách thu lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 145/TCT-CS năm 2015 giải đáp vướng mắc về chính sách thu lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 145/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 15/01/2015
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Ngô Văn Độ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/01/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực