TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45011/CT-HTr | Hà Nội, ngày 10 tháng 07 năm 2015 |
Kính gửi: | Công ty TNHH Likan Vian |
Trả lời công văn số 100515/CV ngày 10/5/2015 của Công ty TNHH Likan Vian về chính sách thuế, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế giá trị gia tăng.
+ Tại điểm b. khoản 1 Điều 9 quy định về suất 0% đối với dịch vụ xuất khẩu:
“1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật
a) Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:
…
- Các trường hợp được coi là xuất khẩu theo quy định của pháp luật:
+ Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ theo quy định của pháp luật.
…”
+ Tại điểm a khoản 2 Điều 9 quy định về điều kiện áp dụng thuế 0% đối với dịch vụ xuất khẩu:
2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
a) Đối với hàng hóa xuất khẩu:
- Có hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu; hợp đồng ủy thác xuất khẩu;
- Có chứng từ thanh toán tiền hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
- Có tờ khai hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư này.
Riêng đối với trường hợp hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam, cơ sở kinh doanh (bên bán) phải có tài liệu chứng minh việc giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam như: hợp đồng mua hàng hóa ký với bên bán hàng hóa ở nước ngoài; hợp đồng bán hàng hóa ký với bên mua hàng; chứng từ chứng minh hàng hóa được giao, nhận ở ngoài Việt Nam như: hóa đơn thương mại theo thông lệ quốc tế, vận đơn, phiếu đóng gói, giấy chứng nhận xuất xứ...; chứng từ thanh toán qua ngân hàng gồm: chứng từ qua ngân hàng của cơ, sở kinh doanh thanh toán cho bên bán hàng hóa ở nước ngoài; chứng từ thanh toán qua ngân hàng của bên mua hàng hóa thanh toán cho cơ sở kinh doanh.”
+ Tại khoản 2 Điều 16 quy định về điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu.
+ Tại khoản 2 Điều 17 quy định điều kiện khấu trừ, hoàn thuế GTGT đầu vào đối với một số trường hợp hàng hóa được coi như xuất khẩu:
"2. Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ theo quy định của pháp luật:
a) Hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc hợp đồng gia công có chỉ định giao hàng tại Việt Nam;
b) Tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu - nhập khẩu tại cho đã làm xong thủ tục hải quan;
c) Hoá đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn xuất khẩu ghi rõ tên người mua phía nước ngoài, tên doanh nghiệp nhận hàng và địa điểm giao hàng tại Việt Nam;
d) Hàng hóa bán cho thương nhân nước ngoài nhưng giao hàng tại Việt Nam phải thanh toán qua ngân hàng bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi. Chứng từ thanh toán qua ngân hàng theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 16 Thông tư này. Trường hợp người nhập khẩu tại chỗ được phía nước ngoài ủy quyền thanh toán cho người xuất khẩu tại chỗ thì đồng tiền thanh toán thực hiện theo quy định của pháp luật về ngoại hối.
đ) Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải phù hợp với quy định tại giấy phép đầu tư:”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty TNHH Likan Vian có phát sinh hoạt động bán hàng hóa cho Công ty tại Thái Lan nhưng chỉ định giao hàng cho Công ty tại Việt Nam nếu đáp ứng đủ điều kiện quy định tại điểm a khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT/BTC nêu trên thì áp dụng thuế suất thuế GTGT là 0%.
Công ty TNHH Likan Vian phải lập tờ khai hải quan và có hồ sơ đầy đủ chứng minh cho hoạt động xuất khẩu này theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 17 Thông tư số 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Nội dung vướng mắc liên quan đến hồ sơ, thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu tại chỗ, đề nghị Công ty TNHH Likan Vian liên hệ cơ quan Hải quan để được hướng dẫn cụ thể.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Likan Vian được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1851/CT-TTHT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ xuất khẩu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 7683/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ xuất khẩu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 4196/CT-TTHT năm 2015 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ xuất khẩu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 41765/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ xuất khẩu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 37404/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào đối với dịch vụ xuất khẩu và việc sử dụng hoá đơn bất hợp pháp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 37814/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ vận chuyển hành khách trong sân bay quốc tế Nội Bài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 28468/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ xuất khẩu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 59331/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ vận hành hệ thống tra nạp nhiên liệu ngầm cho tàu bay tại khu cách ly cảng hàng không quốc tế Nội Bài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 61515/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế đối với dịch vụ xuất khẩu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 73467/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng đầu vào cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 1851/CT-TTHT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ xuất khẩu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 7683/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ xuất khẩu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 4196/CT-TTHT năm 2015 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ xuất khẩu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 41765/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ xuất khẩu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 37404/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào đối với dịch vụ xuất khẩu và việc sử dụng hoá đơn bất hợp pháp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 37814/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ vận chuyển hành khách trong sân bay quốc tế Nội Bài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 28468/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ xuất khẩu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 59331/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ vận hành hệ thống tra nạp nhiên liệu ngầm cho tàu bay tại khu cách ly cảng hàng không quốc tế Nội Bài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 61515/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế đối với dịch vụ xuất khẩu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 73467/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng đầu vào cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 45011/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ xuất khẩu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 45011/CT-HTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 10/07/2015
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/07/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực