Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43637/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 28 tháng 06 năm 2017 |
Kính gửi: Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính
Cục Thuế TP Hà Nội nhận được phiếu chuyển số 542/PC-TCT ngày 15/6/2017 của Tổng cục Thuế về việc hướng dẫn chính sách thuế đối với thư hỏi của Độc giả Phạm Thị Tú (Địa chỉ: Gia Lâm, Hà Nội; Email: huongthuyhtt@gmail.com) do Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính chuyển đến, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
Căn cứ Nghị định 20/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết:
- Tại Khoản 3 Điều 4 hướng dẫn về giải thích từ ngữ như sau:
“3. “Giao dịch liên kết” là giao dịch phát sinh giữa các bên có quan hệ liên kết trong quá trình sản xuất, kinh doanh, bao gồm: Mua, bán, trao đổi, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn, chuyển giao, chuyển nhượng máy móc, thiết bị, hàng hóa, cung cấp dịch vụ; vay, cho vay, dịch vụ tài chính, đảm bảo tài chính và các công cụ tài chính khác; mua, bán, trao đổi, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn, chuyển giao, chuyển nhượng tài sản hữu hình, tài sản vô hình và thỏa thuận sử dụng chung nguồn lực như hợp lực, hợp tác khai thác sử dụng nhân lực; chia sẻ chi phí giữa các bên liên kết.”
- Tại Điều 5 quy định về các bên có quan hệ liên kết như sau:
“1. Các bên có quan hệ liên kết (sau đây viết tắt là “bên liên kết”) là các bên có mối quan hệ thuộc một trong các trường hợp:
a) Một bên tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào việc điều hành, kiểm soát, góp vốn hoặc đầu tư vào bên kia;
b) Các bên trực tiếp hay gián tiếp cùng chịu sự điều hành, kiểm soát, góp vốn hoặc đầu tư của một bên khác.
2. Các bên liên kết tại khoản 1 Điều này được quy định cụ thể như sau:
…
i) Một hoặc nhiều doanh nghiệp chịu sự kiểm soát của một cá nhân thông qua vốn góp của cá nhân này vào doanh nghiệp đó hoặc trực tiếp tham gia điều hành doanh nghiệp;
k) Các trường hợp khác trong đó doanh nghiệp chịu sự điều hành, kiểm soát quyết định trên thực tế đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp kia.”
- Tại Điều 8 hướng dẫn về xác định chi phí để tính thuế trong một số trường hợp cụ thể đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết đặc thù như sau:
“3. Tổng chi phí lãi vay phát sinh trong kỳ của người nộp thuế được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không vượt quá 20% của tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh cộng với chi phí lãi vay, chi phí khấu hao trong kỳ của người nộp thuế.
Quy định này không áp dụng với người nộp thuế là đối tượng áp dụng của Luật các tổ chức tín dụng và Luật kinh doanh bảo hiểm.
Người nộp thuế kê khai tỷ lệ chi phí lãi vay trong kỳ tính thuế theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.”
Căn cứ quy định trên, trường hợp Công ty của Độc giả Phạm Thị Tú chịu sự kiểm soát của một cá nhân thông qua vốn góp của cá nhân này vào Công ty hoặc trực tiếp tham gia điều hành Công ty thì được coi là các bên có quan hệ liên kết theo hướng dẫn tại Điều 5 Nghị định 20/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ. Do đó, việc xác định lãi vay được trừ khi xác định thuế TNDN trả cho cá nhân thực hiện theo Điểm 3 Điều 8 Nghị định 20/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ.
Trong quá trình thực hiện, nếu còn vướng mắc đề nghị Độc giả Phạm Thị Tú liên hệ với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để được hướng dẫn cụ thể.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính trả lời độc giả Phạm Thị Tú./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 42905/CT-TTHT năm 2017 đối tượng kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 46399/CT-TTHT năm 2017 về chi phí được trừ thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 44522/CT-TTHT năm 2017 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 82450/CT-TTHT năm 2017 về hồ sơ giao dịch liên kết do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 1990/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 48057/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế đối với giao dịch liên kết do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật Kinh doanh bảo hiểm 2000
- 2Luật các tổ chức tín dụng 2010
- 3Nghị định 20/2017/NĐ-CP quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết
- 4Công văn 42905/CT-TTHT năm 2017 đối tượng kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 46399/CT-TTHT năm 2017 về chi phí được trừ thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 44522/CT-TTHT năm 2017 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 82450/CT-TTHT năm 2017 về hồ sơ giao dịch liên kết do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 1990/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 48057/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế đối với giao dịch liên kết do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 43637/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 43637/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 28/06/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra