- 1Luật Thương mại 2005
- 2Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008
- 3Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013
- 4Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
- 5Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế
- 7Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4083/TCT-CS | Hà Nội, ngày 15 tháng 9 năm 2023 |
Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hải Phòng.
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 3594/CTHPH-TTHT ngày 04/11/2022 của Cục Thuế thành phố Hải Phòng về việc vướng mắc về thuế TNDN của Công ty TNHH Haengsung Electronics Việt Nam. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Luật thương mại năm 2005 quy định:
“Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Hoạt động thương mại là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác.”
…
Điều 178. Gia công trong thương mại
Gia công trong thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên nhận gia công sử dụng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu của bên đặt gia công để thực hiện một hoặc nhiều công đoạn trong quá trình sản xuất theo yêu cầu của bên đặt gia công để hưởng thù lao.”
- Tại Khoản 1 và khoản 2 Điều 19 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 17 Điều 1 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế) quy định:
“Điều 19. Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp được thực hiện theo quy định tại Khoản 12 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
1. Doanh nghiệp phải hạch toán riêng thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (bao gồm mức thuế suất ưu đãi hoặc miễn thuế, giảm thuế); trường hợp có khoản doanh thu hoặc chi phí được trừ không thể hạch toán riêng được thì khoản doanh thu hoặc chi phí được trừ đó xác định theo tỷ lệ giữa chi phí được trừ hoặc doanh thu của hoạt động sản xuất kinh doanh hưởng ưu đãi thuế trên tổng chi phí được trừ hoặc doanh thu của doanh nghiệp
2. Không áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp quy định tại Khoản 1, Khoản 4 Điều 4 và Điều 15, Điều 16 Nghị định này và không áp dụng thuế suất 20% quy định tại Khoản 2 Điều 10 Nghị định này đối với các khoản thu nhập sau:
đ) Thu nhập của doanh nghiệp từ dự án đầu tư trong lĩnh vực kinh doanh thương mại, dịch vụ phát sinh ngoài khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp và địa bàn ưu đãi thuế không áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp quy định tại Khoản 1, Khoản 4 Điều 4 và Điều 15, Điều 16 Nghị định này”.
- Tại khoản 4 Điều 18 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 10 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính) quy định:
“4. Doanh nghiệp có dự án đầu tư được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do đáp ứng điều kiện về lĩnh vực ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư xác định ưu đãi như sau:
…
b) Doanh nghiệp có dự án đầu tư được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do đáp ứng điều kiện ưu đãi về địa bàn (bao gồm cả khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao) thì thu nhập được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp là toàn bộ thu nhập phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn ưu đãi trừ các khoản thu nhập nêu tại điểm a, b, c Khoản 1 Điều này.
- Doanh nghiệp có dự án đầu tư được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do đáp ứng điều kiện về địa bàn có phát sinh thu nhập ngoài địa bàn thực hiện dự án đầu tư thì:
(i) Nếu khoản thu nhập này phát sinh tại địa bàn không thuộc địa bàn ưu đãi đầu tư thì không được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo điều kiện địa bàn.
(ii) Nếu khoản thu nhập này phát sinh tại địa bàn thuộc địa bàn ưu đãi đầu tư thì được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo điều kiện địa bàn. Việc xác định ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản thu nhập này được xác định theo từng địa bàn căn cứ theo thời gian và mức ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp tại địa bàn thực hiện dự án đầu tư.”
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Công ty TNHH Haengsung Electronics Việt Nam có dự án đầu tư tại Khu công nghiệp Tràng Duệ thuộc Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải (là địa bàn được hưởng ưu đãi thuế TNDN theo quy định tại Luật thuế TNDN) có hoạt động thuê doanh nghiệp khác không thuộc địa bàn ưu đãi đầu tư gia công thì phần thu nhập này Công ty không được hưởng ưu đãi thuế TNDN theo điều kiện địa bàn ưu đãi đầu tư.
Công ty phải tính riêng thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế TNDN và thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh không được hưởng ưu đãi thuế TNDN để kê khai nộp thuế riêng. Trường hợp không tính riêng được thì thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 19 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ.
Đề nghị Cục Thuế thành phố Hải Phòng căn cứ các quy định nêu trên, xác định quy trình sản xuất sản phẩm của Công ty đã đảm bảo điều kiện “có hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn ưu đãi” hay chưa để xác định ưu đãi thuế TNDN của công ty cho phù hợp, đảm bảo thống nhất và theo đúng quy định.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế biết./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 472/TCT-CS năm 2022 trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 1633/TCT-CS năm 2023 về trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 4525/TCT-CS năm 2023 trả lời đề xuất về chính sách thuế và thủ tục hành chính của Hiệp hội Doanh nghiệp Nhật Bản tại Việt Nam do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 4626/TCT-CS năm 2023 về trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 4854/TCT-CS năm 2023 trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 5114/TCT-CS năm 2023 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 5115/TCT-CS năm 2023 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 5243/TCT-CS năm 2023 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn số 3111/TCT-CS năm 2023 về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 2739/TCT-CS năm 2023 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 213/TCT-CS năm 2024 trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật Thương mại 2005
- 2Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008
- 3Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013
- 4Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
- 5Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế
- 7Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 472/TCT-CS năm 2022 trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 1633/TCT-CS năm 2023 về trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 4525/TCT-CS năm 2023 trả lời đề xuất về chính sách thuế và thủ tục hành chính của Hiệp hội Doanh nghiệp Nhật Bản tại Việt Nam do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 4626/TCT-CS năm 2023 về trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 4854/TCT-CS năm 2023 trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 5114/TCT-CS năm 2023 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 5115/TCT-CS năm 2023 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 15Công văn 5243/TCT-CS năm 2023 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 16Công văn số 3111/TCT-CS năm 2023 về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 17Công văn 2739/TCT-CS năm 2023 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 18Công văn 213/TCT-CS năm 2024 trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 4083/TCT-CS năm 2023 trả lời chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 4083/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 15/09/2023
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Mạnh Thị Tuyết Mai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/09/2023
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết