Hệ thống pháp luật

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 40642/CT-TTHT
V/v miễn chữ ký người mua trên hóa đơn điện tử

Nội, ngày 30 tháng 5 năm 2019

 

Kính gửi: Chi nhánh Công ty cổ phần Microad Việt Nam
Mã số thuế: 0312080145-001
Địa chỉ: Phòng 09, tầng 8, tòa nhà TNR Tower, số 54A, đường Nguyễn Chí Thanh, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, Hà Nội.

Trả lời công văn số 01-05.19/CNMAD của Chi nhánh Công ty cổ phần Microad Việt Nam về việc đề nghị miễn chữ ký số của người mua trên hóa đơn điện tử. Cục Thuế TP Hà Nôi có ý kiến như sau:

- Căn cứ Nghị định số 119/2018/NĐ-CP ngày 12/9/2018 của Chính phủ quy định về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ:

Tại Điều 6 quy định các nội dung của hóa đơn điện tử:

Điều 6. Nội dung của hóa đơn điện tử

1. Hóa đơn điện tử có các nội dung sau:

e) Chữ ký số, chữ ký điện tử của người hán;

g) Chữ ký số, chữ ký điện tử của người mua (nếu có);

2. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể các nội dung hóa đơn điện tử và các trường hợp hóa đơn điện tử không nhất thiết phải có đủ những nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.

Tại Điều 35 quy định hiệu lực thi hành như sau:

“1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 11 năm 2018.

3. Trong thời gian từ ngày 01 tháng 11 năm 2018 đến ngày 31 tháng 10 năm 2020, các Nghị định: s 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và s 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ vn còn hiệu lực thi hành”.

- Căn cứ điểm e Khoản 1, Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 32/2011/TT-BTC ngày 14/3/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hóa đơn điện tử:

1. Hóa đơn điện tử phải có các nội dung sau:

- e) Chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật của người bán; ngày, tháng năm lập và gửi hóa đơn. Chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật của người mua trong trường hợp người mua là đơn vị kế toán.

2. Một số trường hợp hóa đơn điện tử không có đy đủ các nội dung bắt buộc được thực hiện theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính.”

- Theo hướng dẫn tại công văn số 2402/BTC-TCT ngày 23/2/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc miễn chữ ký người mua trên hóa đơn điện tử:

“… trường hợp người mua không phải là đơn vị kế toán hoặc là đơn vị kế toán nếu có các h sơ, chng từ chứng minh việc cung cấp hàng hóa, dịch vụ giữa người bán với người mua như: hợp đồng kinh tế, phiếu xuất kho, biên bản giao nhận hàng hóa, biên nhận thanh toán, phiếu thu,... thì người bán lập hóa đơn điện tử cho người mua theo qui định, trên hóa đơn điện tử không nhất thiết phải có chữ ký điện t ca người mua.

Bộ Tài chính giao Cục Thuế xem xét từng trường hợp phát sinh cụ thể và điều kiện đáp ứng của doanh nghiệp để hướng dẫn việc min tiêu thức chữ ký điện t của người mua trên hóa đơn điện tử.”

Căn cứ theo quy định và hướng dẫn nêu trên, trường hợp người mua không phải là đơn vị kế toán hoặc là đơn vị kế toán nếu có các hồ sơ, chứng từ chứng minh việc cung cấp hàng hóa, dịch vụ giữa Chi nhánh Công ty cổ phần Microad Việt Nam với người mua như: hợp đồng kinh tế, phiếu xuất kho, biên bản giao nhận hàng hóa, biên nhận thanh toán, phiếu thu,... thì Chi nhánh Công ty cổ phần Microad Việt Nam lập hóa đơn theo quy định, trên hóa đơn điện tử không nhất thiết phải có chữ ký điện tử của người mua (trừ trường hợp người mua là đơn vị kế toán thỏa thuận về việc người mua ký trên hóa đơn).

Trong quá trình thực hiện, nếu còn vướng mắc đề nghị đơn vị liên hệ với phòng Thanh tra - Kiểm tra số 2 (Cục Thuế TP Hà Nội) để được hướng dẫn.

Cục Thuế TP Hà Nội thông báo để Chi nhánh Công ty cổ phần Microad Việt Nam biết và thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng TKT2;
- Phòng DTPC;
- Lưu: VT, TTHT(2).

CỤC TRƯỞNG




Mai Sơn

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 40642/CT-TTHT năm 2019 về miễn chữ ký người mua trên hóa đơn điện tử do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành

  • Số hiệu: 40642/CT-TTHT
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 30/05/2019
  • Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
  • Người ký: Mai Sơn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 30/05/2019
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản