Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 51359/CTHN-TTHT | Hà Nội, ngày 17 tháng 7 năm 2023 |
Kính gửi: Công ty TNHH Điện tử Noble Việt Nam
(Địa chỉ: Khu công nghiệp công nghệ cao Hòa Lạc, Km29 Đại lộ Thăng Long, xã Hạ Bằng, huyện Thạch Thất; TP Hà Nội; MST: 0500473396)
Cục Thuế TP Hà Nội nhận được công văn số NEV/150622023 của Công ty TNHH Điện tử Noble Việt Nam sau đây gọi tắt là “Công ty” vướng mắc sử dụng hóa đơn khi thanh lý tài sản đã qua sử dụng, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019 của Quốc hội quy định:
“Điều 44. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
1. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý, được quy định như sau:
a) Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng;
b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.
…”
- Căn cứ Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế:
Tại Khoản 1 Điều 8 quy định về các loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế và khai quyết toán thuế:
“1. Các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý thuế quản lý thu thuộc loại khai theo tháng, bao gồm:
a) Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân. Trường hợp người nộp thuế đáp ứng các tiêu chí theo quy định tại Điều 9 Nghị định này thì được lựa chọn khai theo quý.
…”
Tại Khoản 1 Điều 9 quy định về tiêu chí khai thuế theo quý đối với thuế giá trị gia tăng:
“1. Tiêu chí khai thuế theo quý
a) Khai thuế giá trị gia tăng theo quý áp dụng đối với:
a.1) Người nộp thuế thuộc diện khai thuế giá trị gia tăng theo tháng được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 Nghị định này nếu có tổng doanh thu hán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống thì được khai thuế giá trị gia tăng theo quý. Doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ được xác định là tổng doanh thu trên các tổ khai thuế giá trị gia tăng của các kỳ tính thuế trong năm dương lịch.
…”
- Căn cứ Nghị định 35/2022/NĐ-CP ngày 28/05/2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế:
Tại Điều 26 quy định riêng áp dụng đối với khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất
“Điều 26. Quy định riêng áp dụng đối với khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất.
…
4. ...
c) Doanh nghiệp chế xuất được bán, thanh lý vào thị trường nội địa tài sản đã qua sử dụng và các hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư và quy định khác của pháp luật có liên quan. Tại thời điểm bán, thanh lý vào thị trường nội địa không áp dụng chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trừ trường hợp hàng hóa thuộc diện quản lý theo điều kiện, tiêu chuẩn, kiểm tra chuyên ngành chưa thực hiện khi nhập khẩu; hàng hóa quản lý bằng giấy phép thì phải được cơ quan cấp phép nhập khẩu đồng ý bằng văn bản.
…”
Tại Khoản 2 Điều 8 quy định loại hóa đơn:
“Điều 8. Loại hóa đơn
…
2. Hóa đơn bán hàng là hóa đơn dành cho các tổ chức, cá nhân như sau:
a) Tổ chức, cá nhân khai, tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp sử dụng cho các hoạt động:
- Bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong nội địa;
- Hoạt động vận tải quốc tế;
- Xuất vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi như xuất khẩu;
- Xuất khẩu hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra nước ngoài.
b) Tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ vào nội địa và khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ giữa các tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan với nhau, xuất khẩu hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra nước ngoài, trên hóa đơn ghi rõ “Dành cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan”.
…”
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng.
Tại Khoản 2 Điều 13. Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng quy định
“Điều 13. Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng
…
2. Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng bằng tỷ lệ % nhân với doanh thu áp dụng như sau:
a) Đối tượng áp dụng:
- Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hàng năm dưới mức ngưỡng doanh thu một tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế quy định tại khoản 3 Điều 12 Thông tư này;
…
b) Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động như sau:
- Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1 %;
- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;
- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%;
- Hoạt động kinh doanh khác: 2%.
c) Doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền bán hàng hóa, dịch vụ thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT bao gồm các khoản phụ thu, phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng:
…”
Căn cứ quy định nêu trên, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
Trường hợp Công ty là doanh nghiệp chế xuất thực hiện thanh lý tài sản cố định theo hình thức bán vào nội địa thì tại thời điểm bán, thanh lý vào thị trường nội địa không áp dụng chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trừ trường hợp hàng hóa thuộc diện quản lý theo điều kiện, tiêu chuẩn, kiểm tra chuyên ngành chưa thực hiện khi nhập khẩu; hàng hóa quản lý bằng giấy phép thì phải được cơ quan cấp phép nhập khẩu đồng ý bằng văn bản theo quy định tại Điều 26 Nghị định 35/2022/NĐ-CP. Công ty thực hiện kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng theo quy định tại Khoản 2 Điều 13 Thông tư sô 219/2013/TT-BTC. Về việc nộp hồ sơ khai thuế GTGT Công ty thực hiện theo quy định tại Điều 44 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14, Điều 8 và Điều 9 Nghị định 126/2020/NĐ-CP.
Ngày 16 tháng 12 năm 2022 Cơ quan thuế đã thông báo chấp nhận đề nghị đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Công ty.
- Hình thức sử dụng: Hóa đơn có mã của cơ quan thuế
- Loại hóa đơn: Hóa đơn bán hàng
Trường hợp Công ty là doanh nghiệp chế xuất thực hiện thanh lý tài sản cố định theo hình thức bán vào nội địa thì Công ty sử dụng Hóa đơn bán hàng theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Nghị định 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ.
Đề nghị Công ty căn cứ tình hình thực tế, đối chiếu với các quy định pháp luật được trích dẫn nêu trên để thực hiện đúng theo quy định.
Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, trường hợp còn vướng mắc Công ty có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với Phòng Thanh kiểm tra số 2 để được hỗ trợ giải quyết.
Cục Thuế TP Hà Nội thông báo để Công ty TNHH Điện tử Noble Việt Nam được biết./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 39614/CTHN-TTHT năm 2022 về sử dụng hóa đơn điện tử trên các tuyến cao tốc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 43412/CTHN-TTHT năm 2022 về sử dụng hóa đơn bán hàng điện tử do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 9300/CTHN-TTHT năm 2023 về sử dụng hóa đơn điện tử khi giao hàng hóa do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 26992/CT-TTHT năm 2019 về sử dụng mẫu hóa đơn điện tử nhiều hơn 01 trang do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 40642/CT-TTHT năm 2019 về miễn chữ ký người mua trên hóa đơn điện tử do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 72002/CT-TTHT năm 2018 hướng dẫn về hóa đơn điện tử do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 67051/CTHN-TTHT năm 2023 quy định về hóa đơn đối với sản xuất sản phẩm xuất dùng làm tài sản cố định cho chi nhánh do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 16889/CTHN-TTHT năm 2024 thanh lý tài sản do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Luật Quản lý thuế 2019
- 3Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ
- 4Nghị định 126/2020/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Quản lý thuế
- 5Nghị định 35/2022/NĐ-CP về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế
- 6Công văn 39614/CTHN-TTHT năm 2022 về sử dụng hóa đơn điện tử trên các tuyến cao tốc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 43412/CTHN-TTHT năm 2022 về sử dụng hóa đơn bán hàng điện tử do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 9300/CTHN-TTHT năm 2023 về sử dụng hóa đơn điện tử khi giao hàng hóa do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 26992/CT-TTHT năm 2019 về sử dụng mẫu hóa đơn điện tử nhiều hơn 01 trang do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 40642/CT-TTHT năm 2019 về miễn chữ ký người mua trên hóa đơn điện tử do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 72002/CT-TTHT năm 2018 hướng dẫn về hóa đơn điện tử do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 67051/CTHN-TTHT năm 2023 quy định về hóa đơn đối với sản xuất sản phẩm xuất dùng làm tài sản cố định cho chi nhánh do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 16889/CTHN-TTHT năm 2024 thanh lý tài sản do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 51359/CTHN-TTHT năm 2023 về sử dụng hóa đơn điện tử trong khu chế xuất khi thanh lý tài sản do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 51359/CTHN-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 17/07/2023
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Hữu Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra