Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3972/BGDĐT-TTr | Hà Nội, ngày 07 tháng 8 năm 2023 |
Kính gửi: | - Các sở giáo dục và đào tạo; |
Thực hiện Nghị định số 86/2022/NĐ-CP ngày 24/10/2022 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT), Bộ GDĐT hướng dẫn công tác thanh tra, kiểm tra đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên, như sau:
1. Mục đích
1.1. Hướng dẫn các sở GDĐT, Cục Nhà trường - Bộ Quốc phòng, phòng GDĐT; cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên (sau đây gọi là các đơn vị) tổ chức hoạt động thanh tra, kiểm tra bảo đảm đúng quy định pháp luật hiện hành.
1.2. Kịp thời nắm bắt thông tin, phản ánh về việc chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học; phân định rõ trách nhiệm, quyền hạn của các tổ chức, cá nhân trong hoạt động thanh tra, kiểm tra theo quy định pháp luật và chỉ đạo của Bộ GDĐT.
1.3. Phát hiện những bất cập trong các văn bản về công tác thanh tra, kiểm tra giáo dục; kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện.
1.4. Phòng ngừa, phát hiện, xử lý hoặc kiến nghị xử lý hành vi vi phạm pháp luật (nếu có).
2. Yêu cầu
2.1. Công tác thanh tra, kiểm tra bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật, nghiêm túc, trung thực, khách quan, công khai, dân chủ, kịp thời; không làm cản trở hoạt động bình thường của tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra, kiểm tra.
2.2. Hoạt động thanh tra, kiểm tra bảo đảm đúng trình tự, thủ tục, nội dung quy định của pháp luật về thanh tra, quy định về công tác kiểm tra của địa phương, cơ sở giáo dục.
II. NỘI DUNG, QUY TRÌNH VÀ HỒ SƠ THANH TRA, KIỂM TRA
Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 1048/CT-BGDĐT ngày 28/4/2020 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về việc tăng cường thanh tra giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông và tự chủ giáo dục đại học và Công văn số 623/BGDĐT-TTr ngày 28/02/2022 của Bộ GDĐT về việc tăng cường hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực giáo dục. Công tác thanh tra, kiểm tra bám sát nhiệm vụ trọng tâm năm học, chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ GDĐT, Chủ tịch Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương và các văn bản hướng dẫn, quy định pháp luật khác có liên quan; bảo đảm chủ động, linh hoạt, phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, cơ sở giáo dục, trong đó chú trọng tập trung các nội dung sau:
1.1. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Thanh tra, kiểm tra trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục của UBND huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là cấp huyện).
b) Trách nhiệm quản lý của người đứng đầu cơ sở giáo dục thuộc trách nhiệm quản lý của sở GDĐT.
c) Công tác tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, việc thực hiện chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, nhân viên theo quy định trong các cơ sở giáo dục công lập thuộc thẩm quyền quản lý.
d) Việc thực hiện các chương trình, dự án, gói thầu thuộc trách nhiệm quản lý của sở GDĐT.
đ) Việc triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018; trong đó chú trọng việc bảo đảm và sử dụng thiết bị dạy học tối thiểu theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018; việc lựa chọn và sử dụng sách giáo khoa, tài liệu tham khảo.
e) Việc tổ chức tuyển sinh đầu cấp; việc chuyển trường, chuyển lớp; ôn tập, tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông theo quy định và hướng dẫn của Bộ GDĐT.
g) Việc dạy thêm, học thêm; thực hiện chương trình giáo dục của nước ngoài, liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài; dạy học ngoại ngữ, tin học; hoạt động giáo dục kỹ năng sống, hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa; hoạt động liên kết đào tạo, phối hợp dạy văn hóa kết hợp với dạy nghề trong các cơ sở giáo dục thường xuyên; việc quản lý, thu và sử dụng các khoản thu ngoài ngân sách; thực hiện quy định về công khai, thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở trong các cơ sở giáo dục trên địa bàn.
h) Thực hiện tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, kiến nghị, phản ánh và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực theo quy định.
1.2. Cục Nhà trường - Bộ Quốc Phòng
Theo chức năng nhiệm vụ được giao tự xác định nội dung kiểm tra có trọng tâm, trọng điểm phục vụ hiệu quả công tác quản lý của đơn vị, theo yêu cầu của Bộ GDĐT đối với các cơ sở giáo dục thuộc quyền quản lý có tổ chức hoạt động dạy học giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên.
1.3. Phòng Giáo dục và Đào tạo
a) Kiểm tra trách nhiệm của người đứng đầu cơ sở giáo dục thuộc trách nhiệm quản lý của phòng GDĐT.
b) Việc thực hiện các chương trình, dự án, gói thầu thuộc trách nhiệm quản lý của phòng GDĐT.
c) Việc triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018; việc bảo đảm và sử dụng thiết bị dạy học tối thiểu theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018; lựa chọn và sử dụng sách giáo khoa, sách tham khảo trong các cơ sở giáo dục phổ thông.
d) Việc tổ chức tuyển sinh đầu cấp; việc chuyển trường, chuyển lớp; ôn tập, tổ chức xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở theo quy định và hướng dẫn của Bộ GDĐT.
đ) Việc dạy thêm, học thêm; quản lý, thu và sử dụng các khoản thu ngoài ngân sách; thực hiện quy định về công khai, thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở trong các cơ sở giáo dục trên địa bàn.
e) Thực hiện tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, kiến nghị, phản ánh và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực theo quy định.
1.4. Cơ sở giáo dục
a) Việc thực hiện nhiệm vụ được giao của lãnh đạo đơn vị/bộ phận thuộc cơ sở giáo dục.
b) Việc thực hiện nhiệm vụ được giao của nhà giáo, nền nếp tổ chức, dạy học.
c) Hoạt động của bộ phận chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ/học sinh; công tác tư vấn tâm lý học đường và hoạt động giáo dục kỹ năng sống, hoạt động ngoài giờ chính khóa.
d) Hoạt động của tổ/khối/nhóm chuyên môn.
đ) Việc sử dụng, bảo quản thiết bị dạy học, thư viện trong cơ sở giáo dục.
e) Công tác tài chính, tài sản và các khoản thu ngoài ngân sách.
g) Công tác kế toán, văn thư, hành chính, y tế trường học.
h) Việc thực hiện công khai, thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở.
g) Thực hiện tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, xử lý kiến nghị, phản ánh và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực theo quy định.
2. Trình tự, thủ tục và hồ sơ thanh tra, kiểm tra
2.1. Trình tự, thủ tục tiến hành một cuộc thanh tra, kiểm tra
a) Trình tự thủ tục tiến hành một cuộc thanh tra, các biểu mẫu, biên bản, báo cáo, kết luận thanh tra thực hiện theo quy định của Luật Thanh tra 2022 và Thông tư số 06/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành Quy định về tổ chức, hoạt động của Đoàn thanh tra và trình tự, thủ tục tiến hành một cuộc thanh tra (Thông tư số 06/2021/TT-TTCP).
b) Trình tự thủ tục tiến hành một cuộc kiểm tra và các biểu mẫu, biên bản kiểm tra thực hiện theo quy định về công tác kiểm tra của đơn vị (nếu có), gồm các bước cơ bản sau:
- Ban hành quyết định kiểm tra (Mẫu số 01);
- Xây dựng kế hoạch tiến hành kiểm tra (Mẫu số 02);
- Tiến hành kiểm tra theo kế hoạch đã được phê duyệt. Kết thúc kiểm tra trực tiếp, Trưởng đoàn kiểm tra lập biên bản kiểm tra (Mẫu số 03);
- Xây dựng báo cáo kết quả kiểm tra (Mẫu số 04);
- Xây dựng thông báo kết quả kiểm tra (nếu có) (Mẫu số 05).
2.2. Hồ sơ thanh tra, kiểm tra
a) Hồ sơ thanh tra thực hiện theo quy định của Luật Thanh tra năm 2022 và Thông tư số 06/2021/TT-TTCP.
b) Hồ sơ kiểm tra thực hiện theo quy định kiểm tra của đơn vị (nếu có), bao gồm:
- Quyết định kiểm tra;
- Kế hoạch tiến hành kiểm tra;
- Báo cáo của đối tượng kiểm tra, báo cáo giải trình (nếu có);
- Biên bản kiểm tra;
- Tài liệu minh chứng thu nhận của đối tượng kiểm tra, đối tượng có liên quan;
- Báo cáo kết quả kiểm tra;
- Thông báo kết quả kiểm tra (nếu có);
- Nhật ký đoàn kiểm tra (nếu có).
III. TỔ CHỨC ĐOÀN THANH TRA, KIỂM TRA
1. Thẩm quyền quyết định thanh tra, kiểm tra
1.1. Chánh Thanh tra sở GDĐT quyết định thành lập đoàn thanh tra, kiểm tra theo quy định pháp luật. Trường hợp cần thiết Giám đốc sở GDĐT quyết định kiểm tra.
1.2. Cục trưởng Cục Nhà trường - Bộ Quốc phòng quyết định thành lập đoàn kiểm tra theo quy định pháp luật.
1.3. Trưởng phòng GDĐT thành lập đoàn kiểm tra của Phòng theo quy định pháp luật.
1.4. Thủ trưởng cơ sở giáo dục quyết định thành lập đoàn thanh tra, kiểm tra nội bộ.
2. Trách nhiệm của người ra quyết định thanh tra, kiểm tra; người tham gia đoàn thanh tra, kiểm tra và các đối tượng liên quan
2.1. Trách nhiệm của người ra quyết định thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao chủ trì cuộc thanh tra; trách nhiệm của đối tượng thanh tra và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan; bảo đảm kỷ cương, kỷ luật trong hoạt động thanh tra: Thực hiện theo quy định của Luật Thanh tra 2022 và Thông tư số 06/2021/TT-TTCP.
2.2. Trách nhiệm của người ra quyết định kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao chủ trì cuộc kiểm tra, người tham gia đoàn kiểm tra và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan: Thực hiện theo Quy định về công tác kiểm tra của đơn vị.
2.3. Trách nhiệm của người được cử tham gia đoàn thanh tra, kiểm tra: Bảo đảm yêu cầu về chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định và Hướng dẫn này. Tự rà soát và chịu trách nhiệm về các điều kiện, tiêu chuẩn cá nhân theo quy định tại khoản 3 Mục III Hướng dẫn này.
3. Điều kiện, tiêu chuẩn của người tham gia thanh tra, kiểm tra
3.1. Điều kiện, tiêu chuẩn của người tham gia đoàn thanh tra thực hiện theo Điều 28, Điều 29 Nghị định số 43/2023/NĐ-CP ngày 30/6/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thanh tra (Nghị định số 43/2023/NĐ-CP).
3.2. Điều kiện, tiêu chuẩn của người tham gia đoàn kiểm tra
Là cán bộ, công chức các đơn vị thuộc Sở GDĐT, phòng GDĐT, viên chức của cơ sở giáo dục bảo đảm điều kiện, tiêu chuẩn sau:
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, công minh, khách quan;
- Có chuyên môn phù hợp với yêu cầu, nội dung cuộc kiểm tra;
- Không trong thời gian bị kỷ luật, không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
3.3. Những người không được tham gia đoàn kiểm tra
- Những người có người thân (con, vợ, chồng, bố, mẹ, anh, chị, em ruột của mình và của vợ hoặc chồng) là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu, người phụ trách công tác tổ chức nhân sự, kế toán, làm thủ quỹ, thủ kho trong cơ quan, tổ chức, đơn vị là đối tượng kiểm tra.
- Những người có hành vi vi phạm về thanh tra, kiểm tra đã bị xử lý theo quy định pháp luật mà chưa hết thời hạn xóa kỷ luật, xóa án tích không được tham gia đoàn kiểm tra.
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
1.1. Kiện toàn tổ chức, đội ngũ Thanh tra Sở GDĐT, bố trí đủ số lượng tối thiểu, bảo đảm cơ cấu, thành phần theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 5 Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh. Thực hiện bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra và bổ sung đội ngũ cán bộ, viên chức dự kiến trưng tập làm thành viên các đoàn thanh tra, kiểm tra đáp ứng yêu cầu thực hiện Chỉ thị số 1048/CT-BGDĐT ngày 28/4/2020.
1.2. Ban hành quy định, hướng dẫn, chỉ đạo về công tác thanh tra, kiểm tra nội bộ theo quy định.
1.3. Xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra, tổ chức thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra linh hoạt, phù hợp, bảo đảm thiết thực, hiệu quả, trọng tâm, trọng điểm.
2. Cục Nhà trường - Bộ Quốc phòng
Ban hành quy định, hướng dẫn, chỉ đạo về công tác thanh tra, kiểm tra nội bộ đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc; xây dựng kế hoạch kiểm tra và chủ trì tổ chức kiểm tra linh hoạt, phù hợp với tình hình thực tế.
3. Phòng Giáo dục và Đào tạo
3.1. Xây dựng kế hoạch kiểm tra, hướng dẫn thanh tra, kiểm tra nội bộ đối với các cơ sở giáo dục thuộc quyền quản lý trên địa bàn có trọng tâm, trọng điểm bám sát nhiệm vụ trọng tâm năm học.
3.2. Phối hợp với Thanh tra huyện tham mưu thực hiện thanh tra hành chính đối với cơ sở giáo dục trên địa bàn theo quy định pháp luật.
4. Cơ sở giáo dục
4.1. Chỉ đạo, tổ chức hoạt động thanh tra nội bộ theo quy định tại các Điều 66, 67, 68 Nghị định số 43/2023/NĐ-CP ngày 30/6/2023.
4.2. Xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra nội bộ có trọng tâm, trọng điểm bám sát nhiệm vụ trọng tâm năm học; tổ chức thực hiện kế hoạch phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương, đơn vị.
V. CHẾ ĐỘ THÔNG TIN BÁO CÁO, TỰ CHẤM ĐIỂM THI ĐUA
1. Các Sở GDĐT thực hiện tự chấm điểm thi đua công tác thanh tra, kiểm tra trên hệ thống phần mềm của Bộ GDĐT theo quy định.
2. Thực hiện chế độ thông tin báo cáo theo quy định tại Thông tư số 19/2020/TT-BGDĐT ngày 29/6/2020 của Bộ GDĐT quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ GDĐT.
3. Sở GDĐT, Cục Nhà trường - Bộ Quốc phòng báo cáo công tác thanh tra, kiểm tra năm học trước ngày 30/6 hằng năm (kèm minh chứng về hoạt động thanh tra, kiểm tra); báo cáo đột xuất khi có yêu cầu hoặc theo yêu cầu giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về Thanh tra Bộ GDĐT theo địa chỉ: Số 35 đường Đại Cồ Việt, phường Lê Đại Hành, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội; số điện thoại: 024.36231285; email: thanhtrachuyennganh@moet.gov.vn.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Hướng dẫn số 3972/BGDĐT-TTr ngày 07 tháng 8 năm 2023 của Bộ GDĐT)
Tên cơ quan, đơn vị ra | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-…… | ……, ngày……. tháng…….. năm ………. |
Về việc kiểm tra……………………………… (Tên cuộc kiểm tra)
………………………………………. (Chức danh của người ra quyết định kiểm tra)
Căn cứ……………………………………….. (Văn bản quy phạm pháp luật có liên quan);
Căn cứ……………………………………….. (Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ của cơ quan ra quyết định kiểm tra);
Căn cứ………………………………………… ;
Theo đề nghị của………………………… (Thủ trưởng cơ quan, đơn vị tham mưu đề xuất tiến hành kiểm tra).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kiểm tra………………………… (Đối tượng, nội dung, phạm vi kiểm tra,..);
Thời kỳ kiểm tra: ………………………………………………………………………….
Thời hạn kiểm tra:……………………………… ngày làm việc.
Điều 2. Thành lập Đoàn kiểm tra tại………………………. (tên đối tượng kiểm tra), gồm các ông (bà) có tên sau đây:
1. …………………………………………………………………………… , Trưởng đoàn;
2. …………………………………………………….. , Phó Trưởng đoàn (nếu cần thiết);
3. ……………………………………………………………………………….. , thành viên;
………………………………………..
Điều 3. Trưởng đoàn kiểm tra có trách nhiệm tổ chức thực hiện kiểm tra đúng quy định tại Điều 1 của Quyết định này, Quy định về công tác kiểm tra của ..........ban hành kèm theo Quyết định số .... của……………. và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Giao……… phê duyệt Kế hoạch tiến hành kiểm tra, ký Thông báo kết quả kiểm tra theo quy định. (Nội dung này ghi trong trường hợp người ra quyết định giao cho người có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch tiến hành kiểm tra, ký Thông báo kết quả kiểm tra)
Điều 4. Các ông (bà) có tên tại Điều 2, (Chức danh của người ra quyết định kiểm tra), (Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân có liên quan đến việc tổ chức thực hiện cuộc kiểm tra., (Thủ trưởng cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân là đối tượng kiểm tra) và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| ……………..(Chức danh của người ra quyết định kiểm tra theo thẩm quyền đã được quy định) |
(Ban hành kèm theo Hướng dẫn số 3972/BGDĐT-TTr ngày 07 tháng 8 năm 2023 của Bộ GDĐT)
Tên cơ quan, đơn vị | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……, ngày….. tháng…….. năm……… |
Thực hiện Quyết định kiểm tra ….. ngày…. /….. /………… của……… (Chức danh của người ra quyết định kiểm tra) về việc………………………… (Tên cuộc kiểm tra), Đoàn kiểm tra lập kế hoạch tiến hành kiểm tra như sau:
I. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích ……………………………………………………………………………….
2. Yêu cầu ………………………………………………………………………………..
II. Nội dung kiểm tra
………………………….. (Phạm vi, nội dung, đối tượng, thời kỳ, thời hạn kiểm tra; những nội dung trọng tâm, trọng điểm tiến hành kiểm tra)
III. Phương pháp tiến hành kiểm tra
……………………………………………….. (Phương pháp, cách thức tiến hành kiểm tra)
IV. Tổ chức thực hiện
- Tiến độ thực hiện: ………………………………………………………………………..
- Chế độ thông tin, báo cáo: ………………………………………………………………
- Thành viên tiến hành kiểm tra: ………………………………………………………….
- Điều kiện vật chất bảo đảm thực hiện cuộc kiểm tra: …………………………………
- Những vấn đề khác (nếu có): ……………………………………………………………
Nơi nhận: | Phê duyệt của người ra quyết định kiểm tra (hoặc người được giao phê duyệt kế hoạch tiến hành kiểm tra) | TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA |
(Ban hành kèm theo Hướng dẫn số 3972/BGDĐT-TTr ngày 07 tháng 8 năm 2023 của Bộ GDĐT)
Tên cơ quan, đơn vị | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Hà Nội, ngày tháng năm |
Về……………….. (ghi rõ nội dung kiểm tra)
Căn cứ Quyết định số……. ngày……. của………. về việc………….. , từ ngày …… đến ngày…….. , Đoàn kiểm tra đã tiến hành thu thập thông tin, tài liệu, minh chứng và kiểm tra trực tiếp tại…………………………. về việc ………………………………….
Sau đây là kết quả kiểm tra:
I. THÀNH PHẦN LÀM VIỆC
1. Đại diện Đoàn kiểm tra:
- Ông (bà)………………………………………………. chức vụ: …………………………………
- Ông (bà)………………………………………………. chức vụ: …………………………………
2. Đại diện……………………………… (Tên tổ chức, cá nhân là đối tượng kiểm tra)
- Ông (bà)………………………………………………. chức vụ: …………………………………
- Ông (bà)………………………………………………. chức vụ: …………………………………
II. KẾT QUẢ KIỂM TRA, XÁC MINH
………………………………………………. (Nội dung, kết quả kiểm tra, xác minh; đánh giá, nhận xét của Đoàn kiểm tra về từng nội dung được kiểm tra; ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân được kiểm tra, xác minh (nếu có).
III. ĐÁNH GIÁ, NHẬN XÉT (đánh giá, nhận xét đối với từng nội dung kiểm tra, xác minh; ghi rõ những ưu điểm, khó khăn, hạn chế, thiếu sót, vi phạm nếu có theo quy định)
IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
…………………………………………………………………………………………………
Biên bản kết thúc vào hồi....giờ……. ngày….. /..../ …….
Biên bản đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận; biên bản gồm……….. Trang (tờ), được lập thành…………….. bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.
(Tên cơ quan, đơn vị, cá nhân là đối tượng được kiểm tra, xác minh) | TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA | NGƯỜI GHI BIÊN BẢN |
(Ban hành kèm theo Hướng dẫn số 3972/BGDĐT-TTr ngày 07 tháng 8 năm 2023 của Bộ GDĐT)
Tên cơ quan, đơn vị | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …… , ngày…….. tháng…….. năm ……… |
Kết quả kiểm tra……………………… (tên cuộc kiểm tra)
Thực hiện Quyết định kiểm tra số .... ngày…. /…. /……… của………… (Chức danh của người ra quyết định kiểm tra) về……………… (tên cuộc kiểm tra), từ ngày…/…../…… đến ngày… /…. /…. , Đoàn kiểm tra đã tiến hành kiểm tra tại……………… (Cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng kiểm tra).
Quá trình kiểm tra, Đoàn kiểm tra đã làm việc với………………. (Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đã được xác minh để làm rõ nội dung kiểm tra) và tiến hành kiểm tra, xác minh trực tiếp các nội dung kiểm tra.
Sau đây là kết quả kiểm tra:
I. KHÁI QUÁT CHUNG (Khái quát đặc điểm tình hình tổ chức, hoạt động có liên quan đến nội dung kiểm tra của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng kiểm tra).
II. KẾT QUẢ KIỂM TRA, XÁC MINH
Mô tả, phân tích, đánh giá kết quả kiểm tra, xác minh; Ghi nhận những ưu điểm, hạn chế, thiếu sót, bất cập và vi phạm nếu có theo quy định; hậu quả, thiệt hại; cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan trực tiếp, gián tiếp đến vi phạm)
III. KẾT LUẬN VỀ NHỮNG NỘI DUNG ĐÃ TIẾN HÀNH KIỂM TRA
Kết luận về ưu điểm, kết quả đạt được; hạn chế, thiếu sót, bất cập, vi phạm nếu có theo quy định; nguyên nhân, trách nhiệm.
IV. CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ THEO THẨM QUYỀN ĐÃ ÁP DỤNG (NẾU CÓ)
…………………………………….. (Nêu các biện pháp mà Đoàn kiểm tra đã áp dụng hoặc đã xử lý đối với đối tượng kiểm tra để khắc phục những, hạn chế, thiếu sót, bất cập và xử lý vi phạm nếu có)
V. NHỮNG Ý KIẾN KHÁC NHAU GIỮA CÁC THÀNH VIÊN ĐOÀN KIỂM TRA (NẾU CÓ)
…………………………………………………………………………………………….
VI. KIẾN NGHỊ (Đưa ra những kiến nghị đối với đối tượng kiểm tra; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện khắc phục, xử lý theo quy định).
Trên đây là Báo cáo kết quả kiểm tra về……………… (Tên cuộc kiểm tra), Đoàn kiểm tra xin ý kiến chỉ đạo của………………………… (Chức danh của người ra quyết định kiểm tra)./.
| TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA |
(Ban hành kèm theo Hướng dẫn số 3972/BGDĐT-TTr ngày 07 tháng 8 năm 2023 của Bộ GDĐT)
Tên cơ quan, đơn vị ra | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./TB-BGDĐT | ……., ngày….. tháng…. năm …… |
Về việc…………………… (tên cuộc kiểm tra)
Thực hiện Quyết định kiểm tra số ... ngày…/…./…… của…………. (Chức danh của người ra quyết định kiểm tra) về…………….. (tên cuộc kiểm tra) từ ngày .../.../... đến ngày…/…../…., Đoàn kiểm tra đã tiến hành kiểm tra tại………………….. (Cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng kiểm tra).
Xét báo cáo kết quả kiểm tra ... ngày .../.../……. của Đoàn kiểm tra, ý kiến giải trình của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng kiểm tra,
………………………… (Chức danh của người ra quyết định kiểm tra) Thông báo kết quả kiểm tra như sau:
I. KHÁI QUÁT CHUNG
……………………….. (Khái quát đặc điểm tình hình tổ chức, hoạt động có liên quan đến nội dung kiểm tra của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng kiểm tra)
II. KẾT QUẢ KIỂM TRA, XÁC MINH
………………… (Căn cứ vào các Biên bản làm việc, Báo cáo kết quả kiểm tra và các hồ sơ, tài liệu, minh chứng, nêu tóm tắt kết quả kiểm tra, xác minh)
III. KẾT LUẬN
………………….. (Kết luận về ưu điểm, kết quả đạt được; hạn chế, thiếu sót, bất cập, vi phạm nếu có theo quy định; nguyên nhân, trách nhiệm; các biện pháp xử lý theo thẩm quyền đã áp dụng nếu có; việc khắc phục của đối tượng kiểm tra và các cá nhân, tổ chức có liên quan).
IV. KIẾN NGHỊ
…………………… (Đưa ra những kiến nghị đối với đối tượng kiểm tra; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để khắc phục nhưng hạn chế, thiếu sót, bất cập, xử lý vi phạm nếu có theo quy định).
| …… (Chức danh của người ra quyết định kiểm tra hoặc người được giao ký Thông báo kết quả kiểm tra) |
- 1Thông báo 80/TB-VP về kết luận của Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Nguyễn Vinh Hiển tại cuộc họp về công tác kiểm định chất lượng giáo dục và thanh tra toàn diện cơ sở giáo dục phổ thông, ngày 29/12/2009 do Văn phòng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Công văn 3950/BGDĐT-TTr năm 2021 về hướng dẫn công tác thanh tra, kiểm tra năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Công văn 4255/BGDĐT-TTr năm 2022 hướng dẫn công tác thanh tra, kiểm tra năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 1Thông báo 80/TB-VP về kết luận của Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Nguyễn Vinh Hiển tại cuộc họp về công tác kiểm định chất lượng giáo dục và thanh tra toàn diện cơ sở giáo dục phổ thông, ngày 29/12/2009 do Văn phòng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 3Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 4Chỉ thị 1048/CT-BGDĐT năm 2020 về tăng cường thanh tra giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông và tự chủ giáo dục đại học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Thông tư 19/2020/TT-BGDĐT quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 6Công văn 3950/BGDĐT-TTr năm 2021 về hướng dẫn công tác thanh tra, kiểm tra năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Thông tư 06/2021/TT-TTCP quy định về tổ chức, hoạt động của Đoàn thanh tra và trình tự, thủ tục tiến hành một cuộc thanh tra do Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành
- 8Công văn 623/BGDĐT-TTr năm 2022 về tăng cường hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9Công văn 4255/BGDĐT-TTr năm 2022 hướng dẫn công tác thanh tra, kiểm tra năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 10Nghị định 86/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 11Luật Thanh tra 2022
- 12Nghị định 43/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thanh tra
Công văn 3972/BGDĐT-TTr năm 2023 hướng dẫn thanh tra, kiểm tra năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- Số hiệu: 3972/BGDĐT-TTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 07/08/2023
- Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Người ký: Phạm Ngọc Thưởng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra