Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3950/BGDĐT-TTr | Hà Nội, ngày 10 tháng 09 năm 2021 |
Kính gửi: | - Các sở giáo dục và đào tạo1; |
Trước tình hình đại dịch COVID-19 diễn biến phức tạp và khó lường, Thủ tướng Chính phủ đã có Chỉ thị số 24/CT-TTg ngày 03/9/2021 về việc đẩy mạnh triển khai các nhiệm vụ, giải pháp tổ chức dạy học an toàn, bảo đảm chương trình và mục tiêu chất lượng giáo dục, đào tạo ứng phó với đại dịch COVID-19; Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) có Chỉ thị số 800/CT-BGDĐT ngày 24/8/2021 về thực hiện nhiệm vụ năm học 2021-2022 ứng phó với dịch COVID-19, tiếp tục thực hiện đổi mới, kiên trì mục tiêu chất lượng giáo dục và đào tạo.
Căn cứ Luật Giáo dục 2019; Nghị định số 42/2013/NĐ-CP ngày 09/5/2013 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động thanh tra giáo dục; Chỉ thị số 1048/CT-BGDĐT ngày 28/4/2020 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về việc tăng cường công tác thanh tra giáo dục đáp ứng yêu cầu giáo dục phổ thông và tự chủ giáo dục đại học; Khung kế hoạch thời gian năm học 2021 - 2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên (GDTX) ban hành kèm theo Quyết định số 2551/QĐ-BGDĐT ngày 04/8/2021 của Bộ GDĐT và các văn bản pháp luật có liên quan, Bộ GDĐT hướng dẫn công tác thanh tra, kiểm tra năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và GDTX như sau:
1. Tiếp tục thực hiện kiện toàn tổ chức, đội ngũ Thanh tra Sở GDĐT, cộng tác viên thanh tra giáo dục, thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, xử lý đơn kiến nghị, đơn phản ánh và phòng, chống tham nhũng theo quy định và hướng dẫn công tác thanh tra, kiểm tra năm học 2020 - 2021 nêu tại Công văn số 3530/BGDĐT-TTr ngày 11/9/2020 của Bộ GDĐT, đồng thời chú trọng thêm các nội dung, nhiệm vụ cụ thể nêu tại mục II dưới đây.
2. Công tác thanh tra, kiểm tra năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, phổ thông và GDTX bám sát nhiệm vụ trọng tâm năm học, linh hoạt, phù hợp với tình hình đại dịch COVID-19 tại địa phương.
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Bố trí đủ lực lượng Thanh tra Sở GDĐT theo quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 5 Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/04/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ đáp ứng với việc thực hiện nhiệm vụ được giao;
b) Ban hành quy định, hướng dẫn về kiểm tra nội bộ của đơn vị mình; tổ chức kiểm tra linh hoạt, phù hợp với tình hình đại dịch COVID-19 tại địa phương đảm bảo thiết thực, hiệu quả, trọng tâm, trọng điểm, đúng quy định.
2. Thanh tra Sở GDĐT
a) Chánh Thanh tra Sở GDĐT chủ trì xây dựng Kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm học theo quy định và hướng dẫn của Bộ GDĐT; cần rõ phạm vi, nội dung, đối tượng, thời gian thời kỳ thanh tra/kiểm tra, đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp; ứng dụng công nghệ thông tin, lựa chọn hình thức thanh tra, kiểm tra phù hợp, tăng cường báo cáo, làm việc trực tuyến phù hợp với tình hình dịch COVID-19 tại địa phương; nội dung thanh tra, kiểm tra phải bám sát nhiệm vụ trọng tâm năm học theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và Bộ trưởng Bộ GDĐT, trong đó tập trung vào nội dung sau:
- Trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục của UBND huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
- Trách nhiệm quản lý của người đứng đầu;
- Thực hiện chỉ tiêu biên chế, số lượng, trình độ và công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo ở các cấp học, trình độ đào tạo theo quy định;
- Việc thực hiện các chương trình, dự án, trọng tâm là các gói thầu liên quan đến Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho Chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017 - 2025 theo Quyết định số 1436/QĐ-TTg ngày 29/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ và Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định số 775/QĐ-TTg ngày 27/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ;
- Các điều kiện cơ sở vật chất và triển khai chương trình giáo dục phổ thông năm 2018, lựa chọn, phân phối và sử dụng sách giáo khoa, triển khai dạy học trực tuyến; đảm bảo an toàn trường học trong bối cảnh dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn;
- Tổ chức ôn tập, tổ chức kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2022 theo quy định và hướng dẫn của Bộ GDĐT;
- Quy hoạch, phát triển mạng lưới giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và GDTX trên địa bàn;
- Việc dạy thêm, học thêm; bệnh thành tích trong giáo dục.
b) Thường xuyên rà soát, cập nhật thông tin phản ánh của dư luận, phương tiện thông tin đại chúng về các tiêu cực, sai phạm trong giáo dục và đào tạo; kịp thời tổ chức thanh tra, kiểm tra đột xuất và xử lý sai phạm (nếu có) theo quy định.
c) Thực hiện xử phạt vi phạm hành chính đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục theo quy định tại Nghị định số 04/2021/NĐ-CP và các quy định pháp luật có liên quan.
3. Phòng Giáo dục và Đào tạo
Xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ đối với các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông thuộc quyền quản lý trên địa bàn có trọng tâm, trọng điểm phù hợp với nhiệm vụ trọng tâm năm học; tổ chức thực hiện kế hoạch linh hoạt phù hợp với tình hình dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn, đặc biệt chú ý kiểm tra việc thực hiện các quy định triển khai chương trình giáo dục phổ thông năm 2018, các điều kiện đảm bảo chất lượng dạy học và thu chi tài chính.
4. Cục Nhà trường
Ban hành quy định về kiểm tra nội bộ của đơn vị mình, chủ trì tổ chức kiểm tra linh hoạt, phù hợp với tình hình đại dịch COVID-19 tại từng đơn vị.
5. Cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và GDTX
Xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ của cơ sở giáo dục có trọng tâm, trọng điểm phù hợp với nhiệm vụ trọng tâm năm học; tổ chức thực hiện kế hoạch linh hoạt phù hợp với tình hình dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn, đặc biệt chú ý kiểm tra việc thực hiện các quy định triển khai chương trình giáo dục phổ thông năm 2018, các điều kiện đảm bảo chất lượng dạy học và thu chi tài chính.
1. Bố trí kinh phí và các kiện đảm bảo thực hiện nhiệm vụ theo quy định;
2. Thực hiện chế độ cho công tác thanh tra, kiểm tra trước, trong và sau khi thi theo Thông tư số 69/2021/TT-BTC ngày 11/8/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông và quy định pháp luật có liên quan.
a) Chủ động xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm học linh hoạt với nhiều phương thức khác nhau, có sự điều chỉnh kịp thời do tác động của đại dịch COVID-19;
b) Đẩy mạnh ứng dụng thông tin, chuyển đổi số, sử dụng văn bản điện tử; tăng cường việc trao đổi nắm bắt tình hình hình của địa phương, khu vực và cơ sở giáo dục trên địa bàn thông qua các báo cáo nhanh, báo cáo định kỳ, họp trực tuyến;
c) Nghiên cứu tổ chức thực hiện hình thức kiểm tra trực tuyến, dự giờ thông qua các nền tảng học tập trực tuyến mà địa phương, cơ sở giáo dục đang thực hiện.
a) Cập nhật thông tin, dữ liệu về công tác thanh tra của Sở GDĐT trong phần mềm quản lý thanh tra giáo dục của Bộ GDĐT;
b) Báo cáo sơ kết công tác thanh tra học kỳ I trước ngày 31/01/2022; báo cáo tổng kết công tác thanh tra năm học và kết quả thực hiện chỉ tiêu công tác thanh tra năm học 2021 - 2022 trước ngày 30/6/2022 (kèm theo minh chứng về hoạt động thanh tra năm học); báo cáo đột xuất khi có vấn đề phức tạp hoặc theo yêu cầu xử lý đơn thư và các văn bản khác theo quy định về Thanh tra Bộ GDĐT./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn 5878/BGDĐT-GDTrH năm 2016 hướng dẫn kiểm tra và sơ kết học kỳ I năm học 2016-2017 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Công văn 3930/BGDĐT-TTr năm 2019 hướng dẫn thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra năm học 2019-2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Công văn 1468/BGDĐT-GDTX năm 2020 hướng dẫn kiểm tra, đánh giá học kỳ II năm học 2019-2020 và chế độ làm việc, nghỉ hè của giáo viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Công văn 5047/BGDĐT-GDTX năm 2021 thực hiện giảng dạy Chương trình giáo dục thường xuyên trong các cơ sở đào tạo nghệ thuật do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Kế hoạch 851/KH-BGDĐT năm 2021 triển khai nhiệm vụ Đảm bảo tỷ lệ huy động trẻ nhà trẻ, mẫu giáo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Công văn 5973/BGDĐT-GDMN năm 2021 về tăng cường các điều kiện bảo đảm huy động trẻ mầm non đến trường do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Hướng dẫn 17/HD-VKSTC về định hướng Chương trình công tác thanh tra năm 2022 do Viện Kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 8Quyết định 1489/QĐ-BGDĐT năm 2023 quy định về công tác kiểm tra của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 9Công văn 3972/BGDĐT-TTr năm 2023 hướng dẫn thanh tra, kiểm tra năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 1Nghị định 42/2013/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động thanh tra giáo dục
- 2Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 3Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 4Công văn 5878/BGDĐT-GDTrH năm 2016 hướng dẫn kiểm tra và sơ kết học kỳ I năm học 2016-2017 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Luật giáo dục 2019
- 6Quyết định 775/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1436/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Công văn 3930/BGDĐT-TTr năm 2019 hướng dẫn thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra năm học 2019-2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9Chỉ thị 1048/CT-BGDĐT năm 2020 về tăng cường thanh tra giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông và tự chủ giáo dục đại học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 10Công văn 1468/BGDĐT-GDTX năm 2020 hướng dẫn kiểm tra, đánh giá học kỳ II năm học 2019-2020 và chế độ làm việc, nghỉ hè của giáo viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 11Nghị định 04/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục
- 12Công văn 3530/BGDĐT-TTr năm 2020 về hướng dẫn công tác thanh tra, kiểm tra năm học 2020-2021 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 13Quyết định 2551/QĐ-BGDĐT năm 2021 về khung kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 14Thông tư 69/2021/TT-BTC hướng dẫn quản lý kinh phí chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15Chỉ thị 800/CT-BGDĐT năm 2021 về thực hiện nhiệm vụ năm học 2021-2022 ứng phó với dịch COVID-19, tiếp tục thực hiện đổi mới, kiên trì mục tiêu chất lượng giáo dục và đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 16Chỉ thị 24/CT-TTg năm 2021 về đẩy mạnh triển khai các nhiệm vụ, giải pháp tổ chức dạy học an toàn, bảo đảm chương trình và mục tiêu chất lượng giáo dục, đào tạo ứng phó với đại dịch COVID-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Công văn 5047/BGDĐT-GDTX năm 2021 thực hiện giảng dạy Chương trình giáo dục thường xuyên trong các cơ sở đào tạo nghệ thuật do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 18Kế hoạch 851/KH-BGDĐT năm 2021 triển khai nhiệm vụ Đảm bảo tỷ lệ huy động trẻ nhà trẻ, mẫu giáo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 19Công văn 5973/BGDĐT-GDMN năm 2021 về tăng cường các điều kiện bảo đảm huy động trẻ mầm non đến trường do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 20Hướng dẫn 17/HD-VKSTC về định hướng Chương trình công tác thanh tra năm 2022 do Viện Kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 21Quyết định 1489/QĐ-BGDĐT năm 2023 quy định về công tác kiểm tra của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 22Công văn 3972/BGDĐT-TTr năm 2023 hướng dẫn thanh tra, kiểm tra năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Công văn 3950/BGDĐT-TTr năm 2021 về hướng dẫn công tác thanh tra, kiểm tra năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- Số hiệu: 3950/BGDĐT-TTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 10/09/2021
- Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Người ký: Phạm Ngọc Thưởng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra