- 1Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 12848/BTC-CST năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng cho sản xuất nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 1677/BTC-TCT năm 2016 về thuế giá trị gia tăng đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ sản xuất nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 16659/BTC-CST năm 2016 về thuế giá trị gia tăng đối với máy, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38119/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 06 tháng 06 năm 2017 |
Kính gửi: Công ty CP thương mại và đầu tư Mai Anh
(Đ/c: Số 101A Đội Cấn, Phường Đội Cấn, Quận Ba Đình,TP Hà Nội)
MST: 0101518817
Trả lời công văn số .../CV-MA ngày 25/05/2017 của Công ty CP thương mại và đầu tư Mai Anh hỏi về chính sách thuế, Cục thuế Thành phố Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Điều 11 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế GTGT quy định:
“Điều 11. Thuế suất 10%
Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.”
- Căn cứ Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng (đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 và Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính) như sau:
“2. Bổ sung khoản 3a vào Điều 4 như sau:
…
Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp gồm: máy cày; máy bừa; máy phay; máy rạch hàng; máy bạt gốc; thiết bị san phẳng đồng ruộng; máy gieo hạt; máy cấy; máy trồng mía; hệ thống máy sản xuất mạ thảm; máy xới, máy vun luống, máy vãi, rắc phân, bón phân; máy, bình phun thuốc bảo vệ thực vật; máy thu hoạch lúa, ngô, mía, cà phê, bông; máy thu hoạch củ, quả, rễ; máy đốn chè, máy hái chè; máy tuốt đập lúa; máy bóc bẹ tẽ hạt ngô; máy tẽ ngô; máy đập đậu tương; máy bóc vỏ lạc; xát vỏ cà phê; máy, thiết bị sơ chế cà phê, thóc ướt; máy sấy nông sản (lúa, ngô, cà phê, tiêu, điều...), thủy sản; máy thu gom, bốc mía, lúa, rơm rạ trên đồng; máy ấp, nở trứng gia cầm; máy thu hoạch cỏ, máy đóng kiện rơm, cỏ; máy vắt sữa và các loại máy chuyên dùng khác.”
- Căn cứ công văn số 12848/BTC-CST ngày 15/09/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng cho sản xuất nông nghiệp quy định:
“1. Các loại máy móc, thiết bị chuyên dùng khác phục vụ cho sản xuất nông nghiệp thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT bao gồm:
…
- Máy móc, thiết bị sản xuất thức ăn chăn nuôi, silo chứa cám, hệ thống tải nguyên liệu và các phụ tùng thay thế là các máy, thiết bị (nghiền, trộn, máy ép viên, silo chứa, hệ thống băng tải) sử dụng chế biến thức ăn gia súc, gia cầm;
…”
- Căn cứ công văn số 16659/BTC-CST ngày 22/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT đối với máy, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp quy định:
“…
1. Các loại máy, thiết bị và phụ tùng thay thế sử dụng sản xuất thức ăn chăn nuôi là máy, thiết bị chuyên dùng phục vụ sản xuất nông nghiệp thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT gồm:
- Phụ tùng thay thế của hệ thống tải nguyên liệu và băng tải gồm: băng tải, gàu múc, ốc gàu tải, cánh gạt nhựa, xích tải, nhông xích, bánh răng bằng nhựa, cánh đưa liệu.
…”
- Căn cứ công văn số 1677/BTC-TCT ngày 29/01/2016 của Bộ Tài chính về thuế GTGT đối với máy móc thiết bị chuyên dùng phục vụ sản xuất nông nghiệp hướng dẫn:
“2. Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố xác nhận các máy, thiết bị chuyên dùng khác phục vụ cho sản xuất nông nghiệp chưa được hướng dẫn tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính, điểm 1 công văn số 12848/BTC-CST ngày 15/9/2015 và điểm 1 công văn này theo nguyên tắc: Máy, thiết bị và linh kiện đồng bộ để lắp ráp thành máy móc, thiết bị sử dụng trong nông nghiệp và không thể sử dụng cho mục đích khác là máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ sản xuất nông nghiệp thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật thuế”.
- Căn cứ hợp đồng kinh tế số OSI6-FEXM16-065 ký giữa Công ty CP chăn nuôi C.P. Việt Nam - Chi nhánh Xuân Mai Hà Nội và Công ty CP Thương mại và đầu tư Mai Anh về việc cung cấp và thi công băng tải kho thành phẩm (4 bộ)
Căn cứ các quy định trên, Cục thuế TP Hà Nội trả lời về mặt nguyên tắc như sau:
Trường hợp Công ty CP Thương mại và đầu tư Mai Anh ký hợp đồng với Công ty CP chăn nuôi C.P. Việt Nam - Chi nhánh Xuân Mai Hà Nội để cung cấp và thi công băng tải kho thành phẩm, nếu hệ thống băng tải kho thành phẩm Công ty cung cấp là máy móc thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp theo hướng dẫn tại Điểm 1 công văn số 12848/BTC-TCT ngày 15/09/2015 và công văn số 16659/BTC-CST ngày 22/11/2016, công văn số 1677/BTC-TCT ngày 29/01/2016 nêu trên thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
Đề nghị Công ty căn cứ tình hình thực tế, đối chiếu với các văn bản đã được trích dẫn trên đây để thực hiện theo đúng quy định.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 854/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 11346/CT-TTHT năm 2017 giải đáp đối tượng không chịu thuế Giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 22856/CT-TTHT năm 2017 giải đáp đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 40673/CT-TTHT năm 2017 về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 47761/CT-TTHT năm 2017 đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 51584/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 80828/CT-TTHT năm 2017 về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 2643/CT-TTHT năm 2019 về xác định đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014
- 5Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 12848/BTC-CST năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng cho sản xuất nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 1677/BTC-TCT năm 2016 về thuế giá trị gia tăng đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ sản xuất nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 16659/BTC-CST năm 2016 về thuế giá trị gia tăng đối với máy, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 9Công văn 854/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 11346/CT-TTHT năm 2017 giải đáp đối tượng không chịu thuế Giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 22856/CT-TTHT năm 2017 giải đáp đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 40673/CT-TTHT năm 2017 về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 47761/CT-TTHT năm 2017 đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 51584/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 80828/CT-TTHT năm 2017 về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 16Công văn 2643/CT-TTHT năm 2019 về xác định đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 38119/CT-TTHT năm 2017 về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 38119/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 06/06/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/06/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực