Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3466/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 19 tháng 8 năm 2022 |
Kính gửi: Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
Thời gian qua, Tổng cục Hải quan nhận được phản ánh vướng mắc của cộng đồng doanh nghiệp về việc cơ quan hải quan chậm xử lý hoàn thuế đối với các trường hợp hàng hóa nhập khẩu tại chỗ để sản xuất xuất khẩu đã nộp thuế theo quy định tại khoản 4, khoản 6 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 và đã xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài hoặc xuất vào khu phi thuế quan. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ quy định tại điểm h khoản 2 Điều 10, điểm h khoản 2 Điều 12 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được nêu tại khoản 4, khoản 6 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP, điểm d khoản 1 Điều 19 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13, Điều 36 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 thì trường hợp người nhập khẩu tại chỗ đã nộp thuế nhập khẩu hàng hóa để sản xuất, kinh doanh, đã đưa sản phẩm nhập khẩu tại chỗ vào sản xuất hàng hóa xuất khẩu và thực tế đã xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài hoặc vào khu phi thuế quan thì được hoàn thuế nhập khẩu đã nộp.
Hồ sơ, thủ tục hoàn thuế nhập khẩu thực hiện theo quy định tại Điều 36 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016, Điều 12 Thông tư số 06/2021/TT-BTC ngày 22/01/2021 của Bộ Tài chính.
Căn cứ quy định tại Điều 73 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14, Điều 22 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 về việc phân loại hồ sơ hoàn thuế thì hồ sơ hoàn thuế được phân loại thành hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế và hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước.
Căn cứ quy định tại Điều 75 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 về thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế thì đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, chậm nhất là 06 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan hải quan có thông báo về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế, cơ quan hải quan phải quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế hoặc thông báo chuyển hồ sơ của người nộp thuế sang kiểm tra trước hoàn thuế nếu thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 73 của Luật này hoặc thông báo không hoàn thuế cho người nộp thuế nếu hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế.
Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế, chậm nhất là 40 ngày kể từ ngày cơ quan hải quan có thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế, cơ quan hải quan phải quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế hoặc không hoàn thuế cho người nộp thuế nếu hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế.
Yêu cầu các Cục Hải quan tỉnh, thành phố căn cứ các quy định nêu trên, rà soát các trường hợp doanh nghiệp đã nộp hồ sơ hoàn thuế nhập khẩu tại đơn vị để xác định đối tượng hoàn thuế, phân loại hồ sơ, nhanh chóng xử lý hoàn thuế cho doanh nghiệp theo đúng thời gian quy định.
Đối với thuế giá trị gia tăng không thuộc thẩm quyền hoàn thuế của cơ quan hải quan, các Cục Hải quan tỉnh, thành phố hướng dẫn doanh nghiệp liên hệ với cơ quan thuế địa phương để được xử lý theo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
Tổng cục Hải quan thông báo để các Cục Hải quan tỉnh, thành phố biết, thực hiện./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 9435/TCHQ-TXNK năm 2014 vướng mắc hồ sơ hoàn thuế có sử dụng tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 5254/TXNK-CST năm 2017 về hoàn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu tại chỗ do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 3Công văn 3158/TXNK-CST năm 2018 về hoàn thuế cho hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 4Công văn 3194/TCHQ-TXNK năm 2022 về hàng hóa nhập khẩu tại chỗ để sản xuất xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 5188/TCHQ-TXNK năm 2022 xử lý thuế hàng nhập sản xuất xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 1260/TCHQ-TXNK năm 2023 về hoàn thuế hàng hóa nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 2036/TCHQ-TXNK năm 2023 về hoàn thuế nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 3557/TCHQ-TXNK năm 2023 về thủ tục hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 1846/TCHQ-TXNK năm 2024 về hàng hóa nhập khẩu tại chỗ để sản xuất xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Công văn 9435/TCHQ-TXNK năm 2014 vướng mắc hồ sơ hoàn thuế có sử dụng tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
- 3Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 4Công văn 5254/TXNK-CST năm 2017 về hoàn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu tại chỗ do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 5Công văn 3158/TXNK-CST năm 2018 về hoàn thuế cho hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 6Nghị định 18/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 7Luật Quản lý thuế 2019
- 8Nghị định 126/2020/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Quản lý thuế
- 9Thông tư 06/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế về quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 10Công văn 3194/TCHQ-TXNK năm 2022 về hàng hóa nhập khẩu tại chỗ để sản xuất xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 5188/TCHQ-TXNK năm 2022 xử lý thuế hàng nhập sản xuất xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Công văn 1260/TCHQ-TXNK năm 2023 về hoàn thuế hàng hóa nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan do Tổng cục Hải quan ban hành
- 13Công văn 2036/TCHQ-TXNK năm 2023 về hoàn thuế nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 14Công văn 3557/TCHQ-TXNK năm 2023 về thủ tục hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 15Công văn 1846/TCHQ-TXNK năm 2024 về hàng hóa nhập khẩu tại chỗ để sản xuất xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 3466/TCHQ-TXNK năm 2022 về hoàn thuế hàng hóa nhập khẩu tại chỗ để sản xuất xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 3466/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 19/08/2022
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nông Phi Quảng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra