- 1Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với thuế đánh vào thu nhập giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Xing-ga-po
- 2Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 326/TCT-HTQT | Hà Nội, ngày 27 tháng 01 năm 2015 |
Kính gửi: Trung tâm Sản xuất và Kinh doanh Nội dung số.
Tổng cục Thuế nhận dược công văn số 153/VTVDIGITAL ngày 24/11/2014 của trung tâm Sản xuất và Kinh doanh Nội dung số (VTV Digital) đề nghị hướng dẫn về nghĩa vụ thuế nhà thầu của Công ty Google Asia Pacific Pte. Lid (Google) áp dụng Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và Singapore và có ý kiến như sau:
Căn cứ quy định tại Điều 1, Điều 2, Điều 5, Điều 7, Điều 12 của Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (Hiệp định thuế) giữa Việt Nam và Singapore và Điều II, Điều VI của Nghị định thư thứ hai điều chỉnh Hiệp định thuế giữa Việt Nam và Singapore;
Căn cứ quy định lại Thông tư 103/2014/TT- BTC ngày 06/8/2014 hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam;
Do công văn VTV Digital gửi Tổng cục Thuế không đính kèm hợp đồng và các tài liệu liên quan, Tổng cục Thuế hướng dẫn VTV Digital về mặt nguyên tắc việc xác định nghĩa vụ thuế nhà thầu của Công ty Google Asia Pacific Pte. Ltd khi thực hiện cung cấp cung cấp vị trí quảng cáo cho VTV Digital để VTV Digital phân phối độc quyền tại Việt Nam như sau:
Câu hỏi 1: Trường hợp Google cung cấp vị trí quảng cáo cho VTV Digital để VTV Digital phân phối độc quyền tại Việt Nam có thuộc đối tượng miễn thuế theo hiệp định không?
Trường hợp Công ty Googlc là đối tượng cư trú của Singapore thì Công ty Google là đối tượng áp dụng của hiệp định thuế Việt Nam - Singapore. Tuy nhiên, việc xem xét Công ty Google có thuộc đối tượng miễn thuế theo Hiệp định thuế khi thực hiện cung cấp vị trí quảng cáo cho VTV Digital để VTV Digital phân phối độc quyền tại Việt Nam phải dựa vào các quy định cụ thể tại Hợp đồng và thực tế việc thực hiện hợp đồng giữa VTV Digital và Google. Trên cơ sở quy định tại Hợp đồng và thực hiện hợp đồng trên thực tế mới có thể xác định loại thu nhập của Google từ việc cung cấp vị trí quảng cáo cho VTV Digital.
Trường hợp thu nhập Google nhận được là thu nhập từ kinh doanh và Google hình thành nên một cơ sở thường trú (CSTT) tại Việt Nam khi thực hiện cung cấp vị trí quảng cáo, Google có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập theo quy định tại Điều 7 của Hiệp định. Tuy nhiên, trường hợp thu nhập Google nhận được là thu nhập từ kinh doanh và Google không hình thành nên một CSTT tại Việt Nam thì Google không phải nộp thuế nhà thầu tại Việt Nam. Việc xác định CSTT được thực hiện theo quy định tại Điều 5 của hiệp định.
Trường hợp thu nhập Google nhận được là thu nhập từ tiền bản quyền khi thực hiện cung cấp vị trí quảng cáo, Google có nghĩa vụ nộp thuế đối với tiền bản quyền theo quy định tại Điều 12 của Hiệp định.
Câu hỏi 2: Trường hợp được miễn thuế thì Google được miễn loại thuế nào (Thu nhập doanh nghiệp hay Giá trị gia tăng)?
Căn cứ quy định tại Điều 2 của Hiệp định, các loại thuế áp dụng tại Hiệp định và thuế đánh vào thu nhập (thuế trực thu), cụ thể trong trường hợp này là thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN). Thuế Giá trị gia tăng (GTGT) không thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định.
Câu hỏi 3: Trường hợp không được miễn thuế VTV Digital dự kiến dịch vụ quảng cáo trên thuộc: “ Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê dàn khoan” với tỷ lệ % để tính thuế TNDN của nhà thầu nước ngoài là 5% là hợp lý?
Căn cứ quy định tại Khoản 2, Điều 13, Mục 3, Chương II, Thông tư 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 nêu trên, tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với ngành Dịch vụ là 5% và thu nhập bản quyền là 10%. Trên cơ sở xem xét hợp đồng và thực tế thực hiện hợp đồng sẽ xác định được ngành kinh doanh và tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế phù hợp.
Trường hợp Trung tâm Sản xuất và Kinh doanh Nội dung số gặp khó khăn, vướng mắc về thuế Trong quá trình thực hiện hợp đồng, đề nghị trung tâm liên hệ và cung cấp đầy đủ hợp đồng và Các tài liệu liên quan cho Cục thuế địa phương để được hướng dẫn cụ thể.
Tổng cục Thuế thông báo để Trung tâm Sản xuất và Kinh doanh Nội dung số biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2085/TCT-HTQT năm 2014 áp dụng Hiệp định thuế giữa Việt Nam - Thái Lan do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 2178/TCT-HTQT năm 2014 về thuế thu nhập cá nhân theo Hiệp định thuế giữa Việt Nam-Hàn Quốc do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 3866/TCT-HTQT năm 2014 áp dụng Hiệp định thuế Việt Nam - Hà Lan đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 5503/TCT-HTQT năm 2014 áp dụng Hiệp định thuế giữa Việt Nam và Hàn Quốc do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 2357/TCT-HTQT năm 2015 áp dụng Hiệp định thuế giữa Việt Nam - Thái Lan do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 2441/TCT-HTQT năm 2015 áp dụng Hiệp định thuế giữa Việt Nam và Singapore do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Quyết định 453/QĐ-CT năm 2017 phê duyệt Điều lệ và công nhận chức danh Hội Hữu nghị Việt Nam - Singapore thành phố Hải Phòng
- 8Công văn 3402/TCT-HTQT năm 2019 về hướng dẫn áp dụng Hiệp định thuế Việt Nam - Singapore do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với thuế đánh vào thu nhập giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Xing-ga-po
- 2Thông báo hiệu lực của Nghị định thư thứ hai điều chỉnh Hiệp định về tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với thuế đánh vào thu nhập giữa Việt Nam và Xinh-ga-po
- 3Công văn 2085/TCT-HTQT năm 2014 áp dụng Hiệp định thuế giữa Việt Nam - Thái Lan do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 2178/TCT-HTQT năm 2014 về thuế thu nhập cá nhân theo Hiệp định thuế giữa Việt Nam-Hàn Quốc do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 3866/TCT-HTQT năm 2014 áp dụng Hiệp định thuế Việt Nam - Hà Lan đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 5503/TCT-HTQT năm 2014 áp dụng Hiệp định thuế giữa Việt Nam và Hàn Quốc do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 2357/TCT-HTQT năm 2015 áp dụng Hiệp định thuế giữa Việt Nam - Thái Lan do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 2441/TCT-HTQT năm 2015 áp dụng Hiệp định thuế giữa Việt Nam và Singapore do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Quyết định 453/QĐ-CT năm 2017 phê duyệt Điều lệ và công nhận chức danh Hội Hữu nghị Việt Nam - Singapore thành phố Hải Phòng
- 11Công văn 3402/TCT-HTQT năm 2019 về hướng dẫn áp dụng Hiệp định thuế Việt Nam - Singapore do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 326/TCT-HTQT năm 2015 áp dụng Hiệp định thuế giữa Việt Nam và Singapore do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 326/TCT-HTQT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 27/01/2015
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Nguyễn Đức Thịnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/01/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực